Thông tin tài liệu:
các biến đổi cuả thần kinh trong viêm Các chất hoại tử, các chất trung gian mạch hoạt ,các axit hữu cơ đều có thể kích thích các dây thần kinh co mạch, gây nên co thắt các cơ thắt của tiểu động mạch , sau chúng bị mỏi mệt rồi tê liệt nên các cơ thắt lỏng dàn ra, mạch máu bị dãn và máu dồn đến ổ viêm. Hiện tượng trên sinh ra do Pxạ trục thần kinh. Các dây thần kinh cảm giác mang xung động từ vùng bị kích thích đến chỗ chẽ đôi của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIẢI PHẪU BỆNH – Phần 2 GIẢI PHẪU BỆNH – Phần 2Câu 37: các biến đổi cuả thần kinh trong viêm Các chất hoại tử, các chất trung gian mạch hoạt ,các axit hữu cơ đều có thể kíchthích các dây thần kinh co mạch, gây nên co thắt các cơ thắt của tiểu động mạch ,sau chúng bị mỏi mệt rồi tê liệt nên các cơ thắt lỏng dàn ra, mạch máu bị dãn vàmáu dồn đến ổ viêm. Hiện tượng trên sinh ra do Pxạ trục thần kinh. Các dây thầnkinh cảm giác mang xung động từ vùng bị kích thích đến chỗ chẽ đôi của thầnkinh & từ đấy dẫn truyền đường đến các dây TK vận mạch ngoại vi và gây dãntiểu động mạch. Nếu gây tê bằng cocain thì các hiện tượng trên ko thấy xuất hiện.Thực ngiệm của Lewis: vạch mạch trên da, quan sát thấy:-1 vạch đỏ xuất hiện-xung quanh vạch đỏ có nốt mẩn nhỏ đỏ tươi.-Vạch đỏ sưng phù tại chỗVạch đỏ sinh ra do dãn mao mạch và tiểu tĩnh mạch, nổi mần là hiệu quả của giãntiểu đồng mạch, phụ thuộc vào cấu trúc toàn vẹn của thần kinh;phù do tăng tínhthấm của mao quản.3 đáp ứng này gây nên những hiện tượng giống như tiêmHistamin daCâu35:Các nguyên nhân gây viêmPhản ứng gây viêm do nhiều tác nhân gây hoại tử tế bào, làm thay đổi lý hóa củachất jan bào hoặc xâm nhập của các kháng nguyên ngoại lai.những tổn thương nàydẫn đến sự hình thành & jải phóng các chất trung jan hóa học gây p.ứ viêm_tác nhân nhiễm trùng: Vi trùng và kí sinh trùng t/động do độc tố, các sản phẩmchuyển hóa & các kháng nguyên_hoại tử t/bào do thiếu máu, chấn thương, VR, miễn dịch_tác nhân vật lý+cơ học: đụng, đạp vết thương, kể cả vết thương vô trùng+nhiệt học: bỏng nóng hoặc bỏng lạnh+bức xạ ion_t/nhân hóa học:chất hòa tan gây hoại tử t/bào & tổn thương chất jan bào.chất đặcgây thực bào của bạch cầu đa nhân_những thay đổi nội sinh của chất jan bào: 1 số chất dạng bột, hình thành các phứchợp miễn dịch, sinh sản K Ko nên đồng hóa viêm với nhiễm trùng:nhiễm trùng là hiện tượng hình thành cáctác nhân gây bệnh( VK, KST, VR): nó có thể kh ư trú như viêm mú hoặc toàn thânnhư nhiễm trùng huyết Viêm là p.ứ ko đặc hiệu với tất cả các tổn hại tổ chức. Viêm là q/trình điều chỉnhcùa nội mô,như vậy nhiễm khuẩn luôn luôn kèm q/trình viêm và ngược lại viêmko phải bao giờ cũng là hiện tượng nhiễm khuẩnCâu 36: ý nghĩa sinh học của viêm_viêm là q/trình rối loạn tạm thời để đạt tới 1 thăng bằng mới nói chung có lợ i chocơ thể+sau nhiễm khuẩn nhẹ, cơ thể có khả năng chống đỡ với vi khuẩn tốt hơn+tiêm vacxin là gây 1 viêm nhẹ để sau đó cơ thể sản xuất kháng thể chống lạiVKhuẩn theo yêu cầu phòng bệnh_viêm có thể đưa đến những PƯ quá mức theo từng cơ địa và có thể chuyển sangtrạng thái bệnh thực sự+PỨ arthus: hủy hoại thành mạch+dị ứng trong viêm lao: PỨ viêm quá mức gây hoại tử mô_viêm có liên quan đến miễn dịchCâu 38: Các amin mạch hoạt trong viêm.Histamin: đây là chất trung gian hóa học quan trọng nhất d ược giả phóng ra do sựmất hạt của các chất d ưỡng bào( Mastocyte). Đó là nhũng tế bào hình sao 1 nhânnằm quanh các mao mạch & tiểu tĩnh mạch cò nhiều dưới da & màng treo ruột.bào tương các hạt của bạch cầu đa nhân ưa kiềm. dưỡng bào có thể giải phóngHistamin và nhiều chất trữ trong các hạt hay tổng hợp sau 1 kích thích tr ên màngtế bàoHistamin tác động đặc hiệu trên các thụ thể H1 của tế bào cơ trơn tiểu động mạch& thụ thể của tế bào nội mô gây co tế bào nội mô tạo kẽ hở gian bào. Có thể nóidưỡng bào là nguyên nhân phát động phản ứng viêm xuất phát từ nhũng xâmphạm # nhau.-Serotonin: ngoài vai trò gây đau chỉ có hoạt động thứ yếu trong quá trình viêmthông qua việc tăng cường hiệu quả của Histamin-Histamin và serotonin giữ vai trò quan trọng khi viêm ở giai đoạn khởi phátCâu 39: Các Protease của huyết tương trong viêm.-hệ thống kinin: Gồm Bradykinin & Kallikrein, là những chất trung gian mạchhoạch rất mạnh (gấp 15 lần so với Histamin), chúng thay thế Histamin & serotoningiai đoạn toàn phát của viêm. Chúng có tác động:+ gây dãn tiểu động mạch, giảm huyết áp động mạch & giảm sức bền máu ngoạivi.+ Gây co tĩnh mạch.+làm tăng tính thấm thành mạch và biến dạng các tế bào nội mô.+Làm bạch cầu đa nhân vách tụ nhiều hơn.-Hệ bổ thể: C3a, C5a, C5b-C9 có tác dụng:+↑ tính thấm thành mạch & gây dãn mạch+tác động lên dưỡng bào giải phóng Histamin+Hoạt hóa A.Arachidonic ở BCầu đa nhân & đơn nhân.+Gây vách tụ bạch cầu và hóa hướng động,& giúp hiện tượng thực tượng-Hệ thống đông và tiêu Fibrin: Fibrinopeptides và các sản phẩm phân giải Fibrin.Câu 40: Các chất chuyển hóa của Axit arachidonic trong viêm.-do tác động của men Cyclooxygenase: Endopeoxyd, prostaglandin, thromboxan:+prostaglandin: có thể gây dãn mạch, phù, hoạt hóa Histamin, gây sốt, đau phá vỡhoạt động của BC đa nhân.+Thromboxan: hoạt hóa tiểu cầu , giải phóng Serotonin-do tác động của men Lipoxygebase: Leucotrien, Hydroperoxyeicosatetraenoicacid(H.P.T.E), Hydroxyeic ...