Giải phẫu xương chi dưới (Kỳ 3)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 249.98 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hai đầu xương * Đầu trên: lần lượt có: Chỏm xương đùi (caput fermoris) hình 2/3 khối cầu hướng lên trên, vào trong và hơi ra trước. Đỉnh chỏm có hố dây chằng tròn (hõm chỏm xương đùi). - Cổ xương (collum fermoris) hay cổ giải phẫu (dài khoảng 3-4cm), hợp với thân xương một góc 1300.- Mấu chuyển lớn (trochanter major) và mấu chuyển bé (tr. minor). Giữa hai mấu chuyển ở phía trước có đường liên mấu, phía sau có mào liên mấu. Phía sau mấu chuyển lớn có hố mấu chuyển (hố ngón tay). Đầu trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải phẫu xương chi dưới (Kỳ 3) Giải phẫu xương chi dưới (Kỳ 3) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn - Hai đầu xương * Đầu trên: lần lượt có: Chỏm xương đùi (caput fermoris) hình 2/3 khối cầu hướng lên trên, vàotrong và hơi ra trước. Đỉnh chỏm có hố dây chằng tròn (hõm chỏm xươngđùi). - Cổ xương (collum fermoris) hay cổ giải phẫu (dài khoảng 3-4cm), hợp vớithân xương một góc 1300. - Mấu chuyển lớn (trochanter major) và mấu chuyển bé (tr. minor). Giữa hai mấu chuyển ở phía trước có đường liên mấu, phía sau có mào liênmấu. Phía sau mấu chuyển lớn có hố mấu chuyển (hố ngón tay). Đầu trên tiếp vớithân xương bởi cổ tiếp hay cổ phẫu thuật. * Đầu dưới: gồm 2 lồi cầu trong và ngoài. Lồi cầu trong: lồi tròn tiếp khớp với mâm chày, mặt trong phía trên cólồi củ cơ khép lớn. - Lồi cầu ngoại: lồi tròn tiếp khớp với mâm chày. - Phía trước, giữa 2 lồi cầu có rãnh ròng rọc tiếp khớp với xương bánhchè. Phía sau, giữa 2 lồi cầu là nghẽn lồi cầu. 1.3. Xương chày (tibia) Xương chày hay còn gọi là xương ống quyển (theo Nguyễn Thế Khánh - Đỗ Xuân Hợp). Là xương dài, chắc, và là xương chính ở cẳng chân. 1.3.1. Định hướng - Đầu bé xuống dưới - Mấu của đầu nhỏ (mắt cá trong) vào trong - Bờ sắc cong hình chữ S của thân xương ra trước. 1.3.2. Mô tả Thân xương: hình lăng trụ tam giác có 3 mặt, 3 bờ. * Ba mặt: + Mặt trong phẳng, nằm ngay dưới da. + Mặt ngoài lõm thành rãnh ở trên, ở dưới lồi. + Mặt sau có đường bám của cơ dép ở 1/3 trên chạy chếch xuống dướivào trong, dưới đường chéo có lỗ nuôi xương. * Ba bờ: + Bờ trước (mào chày) cong hình chữ S, sắc ở giữa, nhẵn ở 2 đầu. + Bờ trong mờ ở trên rõ ở dưới. + Bờ ngoài sắc có màng liên cất bám. - Hai đầu: * Đầu trên: to hình khối vuông. + Mặt trên, ở giữa có 2 gai chày (lồi gian lồi cầu), có diện trước gai vàdiện sau gai. Hai bên là 2 mâm chày, hơi lõm tiếp khớp với 2 lồi cầu xươngđùi. + Ở phía trước dưới và giữa hai mâm chày có lồi củ chày trước. + Ở phía sau ngoài lồi cầu ngoài có diện khớp với xương mác. Giữadiện khớp với xương mác và lồi củ chày trước có lồi củ Gerdy. * Đầu dưới: nhỏ hơn đầu trên, cũng có hình khối vuông. + Mặt dưới tiếp khớp với ròng rọc của xương sên, ở phía sau có 1 phầnxương xuống thấp hơn gọi là mắt cá thứ 3 A. Nhìn mặt trước B. Nhìn mặt sau 1. Lồi cầu ngoài 11. Đường cơ dép 2. Lồi củ chày 12. Lồi cẩu trong 3. Mặt ngoài xương 13. Củ gian lồi cầu trong mác 4. Mặt ngoài xương 14. Mắt cá ngoài chày 5. Mặt trong xương 15. Đầu dưới xương mác mác 6. Mắt cá ngoài 16. Mắt cá thứ ba 7. Mắt cá trong 17. Mặt sau xương mác 8. Mặt trong xương 18. Mặt ngoài xương mác chày 9. Bờ gian cốt xương 19. Chỏm xương mác chày 10. Bở trước xương chày Hình 3.4. Xương chày và xương mác (bên phải) + Mặt trưc và mặt sau lồi, tròn. + Mặt ngoài có diện khớp với xương mác. + Mặt trong có mắt cá trong (mặt ngoài mắt cá trong tiếp khớp vớixương sên).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải phẫu xương chi dưới (Kỳ 3) Giải phẫu xương chi dưới (Kỳ 3) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn - Hai đầu xương * Đầu trên: lần lượt có: Chỏm xương đùi (caput fermoris) hình 2/3 khối cầu hướng lên trên, vàotrong và hơi ra trước. Đỉnh chỏm có hố dây chằng tròn (hõm chỏm xươngđùi). - Cổ xương (collum fermoris) hay cổ giải phẫu (dài khoảng 3-4cm), hợp vớithân xương một góc 1300. - Mấu chuyển lớn (trochanter major) và mấu chuyển bé (tr. minor). Giữa hai mấu chuyển ở phía trước có đường liên mấu, phía sau có mào liênmấu. Phía sau mấu chuyển lớn có hố mấu chuyển (hố ngón tay). Đầu trên tiếp vớithân xương bởi cổ tiếp hay cổ phẫu thuật. * Đầu dưới: gồm 2 lồi cầu trong và ngoài. Lồi cầu trong: lồi tròn tiếp khớp với mâm chày, mặt trong phía trên cólồi củ cơ khép lớn. - Lồi cầu ngoại: lồi tròn tiếp khớp với mâm chày. - Phía trước, giữa 2 lồi cầu có rãnh ròng rọc tiếp khớp với xương bánhchè. Phía sau, giữa 2 lồi cầu là nghẽn lồi cầu. 1.3. Xương chày (tibia) Xương chày hay còn gọi là xương ống quyển (theo Nguyễn Thế Khánh - Đỗ Xuân Hợp). Là xương dài, chắc, và là xương chính ở cẳng chân. 1.3.1. Định hướng - Đầu bé xuống dưới - Mấu của đầu nhỏ (mắt cá trong) vào trong - Bờ sắc cong hình chữ S của thân xương ra trước. 1.3.2. Mô tả Thân xương: hình lăng trụ tam giác có 3 mặt, 3 bờ. * Ba mặt: + Mặt trong phẳng, nằm ngay dưới da. + Mặt ngoài lõm thành rãnh ở trên, ở dưới lồi. + Mặt sau có đường bám của cơ dép ở 1/3 trên chạy chếch xuống dướivào trong, dưới đường chéo có lỗ nuôi xương. * Ba bờ: + Bờ trước (mào chày) cong hình chữ S, sắc ở giữa, nhẵn ở 2 đầu. + Bờ trong mờ ở trên rõ ở dưới. + Bờ ngoài sắc có màng liên cất bám. - Hai đầu: * Đầu trên: to hình khối vuông. + Mặt trên, ở giữa có 2 gai chày (lồi gian lồi cầu), có diện trước gai vàdiện sau gai. Hai bên là 2 mâm chày, hơi lõm tiếp khớp với 2 lồi cầu xươngđùi. + Ở phía trước dưới và giữa hai mâm chày có lồi củ chày trước. + Ở phía sau ngoài lồi cầu ngoài có diện khớp với xương mác. Giữadiện khớp với xương mác và lồi củ chày trước có lồi củ Gerdy. * Đầu dưới: nhỏ hơn đầu trên, cũng có hình khối vuông. + Mặt dưới tiếp khớp với ròng rọc của xương sên, ở phía sau có 1 phầnxương xuống thấp hơn gọi là mắt cá thứ 3 A. Nhìn mặt trước B. Nhìn mặt sau 1. Lồi cầu ngoài 11. Đường cơ dép 2. Lồi củ chày 12. Lồi cẩu trong 3. Mặt ngoài xương 13. Củ gian lồi cầu trong mác 4. Mặt ngoài xương 14. Mắt cá ngoài chày 5. Mặt trong xương 15. Đầu dưới xương mác mác 6. Mắt cá ngoài 16. Mắt cá thứ ba 7. Mắt cá trong 17. Mặt sau xương mác 8. Mặt trong xương 18. Mặt ngoài xương mác chày 9. Bờ gian cốt xương 19. Chỏm xương mác chày 10. Bở trước xương chày Hình 3.4. Xương chày và xương mác (bên phải) + Mặt trưc và mặt sau lồi, tròn. + Mặt ngoài có diện khớp với xương mác. + Mặt trong có mắt cá trong (mặt ngoài mắt cá trong tiếp khớp vớixương sên).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải phẫu xương chi dưới bài giảng bệnh học y học cơ sở kiến thức y khoa bài giảng giải phẫu họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 164 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 75 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 60 0 0 -
Giáo trình Y học cơ sở (Tài liệu dành cho Dược trung cấp) - Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh
285 trang 56 1 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 41 0 0 -
Chapter 029. Disorders of the Eye (Part 8)
5 trang 37 0 0 -
Ngôn ngữ ở bé (18-24 tháng tuổi)
3 trang 36 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 35 0 0 -
Chapter 075. Evaluation and Management of Obesity (Part 5)
5 trang 32 0 0 -
21 trang 32 0 0