Qua bài này học sinh phát biểu được khái niệm từ thông, ý nghĩa từ thông và viết được công thức tính từ thông.Nêu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng và suất điện động cảm ứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài 24: Suất điện động cảm ứng - Vật lý 11 - GV.L.V.SâmGIÁO ÁN VẬT LÝ 11BÀI 24: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG.I. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Phát biểu được khái niệm từ thông, ý nghĩa từ thông và viết được công thức tính từ thông.- Nêu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng và suất điện động cảm ứng.- Phát biểu được khái niệm hiện tượng cảm ứng ứng điện từ.- Phát biểu được định luật Len-xơ.- Phát biểu được định luật Fa-ra-dây về hiện tượng cảm ứng điện từ. Viết được công thức xác định suất điện động cảm ứng.2. Kỹ năng.- Vận dụng được định luật Len-xơ đẻ tìm ra chiều dòng điện cảm ứng trong một số trường hợp.- Vận dụng được công thức xác định suất điện động cảm ứng.II. Phương pháp.Nêu vấn đề, theo hướng tích cực hoá hoạt động của học sinh.III. Chuẩn bị.1. Giáo viên.- Tìm hiểu mức độ học sinh đã học về hiện tượng cảm ứng điện từ.- Dụng cụ thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.- Một số tranh vẽ sơ đồ thí nghiệm.2. Học sinh.Ôn tập về: Đường sức từ, hiện tượng cảm ứng điện từ đã học.IV. Tiến trình lên lớp.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.2. Bài mới.Đặt vấn đề:Từ thế kỷ XIX, hiện tượng cảm ứng điện từ đã có một tầm quan trọng đặc biệt vì, về mặt lý thuyết nó cho chúng ta thấy rõ mối quan hệ khăng khít giữa từ trường và dòng điện; Về mặt thực nghiệm, nó cho chỉ chúng ta một phương pháp biến đổi cơ năng thành điện năng thông qua sự biến đổi từ trường.Một ứng dụng quan trọng của hiện tượng cảm ứng điện từ đó là chế tạo ra các loại máy phát điện, các tuabin trong các nhà máy điện. Như vậy dòng điện chúng ta sử dụng ngày chính là kết quả của việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ. Vậy hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? Nó liên quan đến những hiện tượng nào khác? Bài “hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng” sẽ giúp chúng ta làm rõ điều đó.Hoạt động 1: Thí nghiệmHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung ghi bảng- Nêu vấn đề: Dòng điện sinh ra từ trường. Ngược lại từ trường có thể sinh ra dòng điện không?- Cho học sinh quan sát hình vẽ thí nghiệm 1 ở sgk và trình bày:+ Dụng cụ thí nghiệm?+ Thử nêu cách tiến hành và dự đoán hiện tượng quan sát được?+ Làm thí nghiệm để kiểm chứng.+ Giả sử nam châm đứng yên và cho ống dây chuyển động thì có hiện tượng gì xảy ra không?+ Kim điện kế bị lệch chứng tở điều gì:+ Giải thích nguyên nhân xuất hiện dòng điện trong ống dây?+ Giải thích vì sao có sự biến đổi số đường sức qua ống dây?+ Từ đó rút ra kết luận gì về mối liên hệ giữa từ trường nam châm và dòng điện trong ống dây?- Nêu vấn đề: Trong thí nghiệm 1, ta nghiên cứu từ trường không thay đổi theo thời gian, chỉ có số đường sức từ qua ống dây biến đổi, sinh ra dòng điện. Vậy từ trường thay đổi theo thời gian thì có thể sinh ra dòng điện không?- Cho học sinh quan sát tranh vẽ thí nghiệm 2 ở sgk và trình bày:+ Dụng cụ thí nghiệm:+ Nếu cách tiến hành và dự đoán hiện tượng:+ Tiến hành thí nghiệm.+ Khi làm biến đổi dòng điện qua ống dây, cảm ứng từ trong ống dây như thế nào?+ Khi đó số đường sức từ trong lòng ống dây như thế nào?+ Từ đó, có những hiện tượng gì xãy ra làm lệch kim điện kế?+ Khi con chạy ngừng dịch chuyển, trong vòng dây có dòng điện không? Tại sao?+ Rút ra kết luận.- Cho học sinh trả lời câu hỏi C1.- Theo kiến thức đã học ở lớp 9: Từ trường sinh ra dòng điện khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.- Quan sát và trình bày:+Bao gồm: một nam châm thẳng, một ống dây, một miliampe kế.+ Di chuyển nam châm ra xa ống dây, quan sát kim điện kế. Di chuyển nam châm lại gần ống dây, quan sát kim điện kế. Khi đó kim điện kế lệch khỏi vạch số 0.+ Khi đó kim điện kế cũng lệch khỏi vạch số 0.+ Chứng tỏ trong ống dây có dòng điện.+ Khi nam châm lại gần ống dây, số đường sức qua ống dây tăng. Khi nam châm ra xa ống dây, số đường sức qua ống dây giảm. Như vậy có sự biến đổi số đường sức qua ống dây dẫn đến trong ống dây xuất hiện dòng điện.+ Do ở gần nam châm cảm ứng từ lớn hơn nên số đường sức dày hơn.+ Khi số đường sức qua ống dây biến đổi, thì có dòng điện qua ống dây.- Quan sát và trình bày:+ Gồm: ống dây, vòng dây, ddmiliampe kế, nguồn điện một chiều, biến trở, khoá k.+ Di chuyển con chạy trên biến trở và quan sát kim điện kế. Khi đó kim điện kế lệch khỏi vạch số 0.+ Cảm ứng từ biến đổi theo. Vì theo cồng thức tính cảm ứng từ tròng lòng ống dây:B = 4п. 10-7nI+ Số đường sức từ cũng biến đổi theo.+ Khi đó, dòng điện qua ống dây biên thiên dẫn đến số đường sức qua ống dây và từ đó số đường sức qua vòng dây cũng biến thiên. Trong vòng dây xuất hiện dòng điện làm lệch kim điện kế.+ Trong vòng dây ...