Danh mục

Giáo án bài 43: Thực hành tính chất hóa học của Etanol, Glixerol và Phenol – Hóa học 11 – GV.Lê Hoài Đức

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 47.00 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo viên giúp học sinh biết cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol, glixerol và phenol; etanol tác dụng với Na, glixerol tác dụng với Cu(OH)2; phenol tác dụng với dung dịch NaOH và nước Br2; Phân biệt etanol, glixerol và phenol.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài 43: Thực hành tính chất hóa học của Etanol, Glixerol và Phenol – Hóa học 11 – GV.Lê Hoài ĐứcGIÁO ÁN HÓA HỌC 11 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Biết cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etanol, glixerol và phenol; etanol tác dụng với Na, glixerol tác dụng với Cu(OH)2; phenol tác dụng với dung dịch NaOH và nước Br2; Phân biệt etanol, glixerol và phenol. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành và quan sát thí nghiệm hóa hữu cơ.. 3. Tư tưởng: - Tạo cho học sinh lòng say mê môn học, hiểu cụ thể kiến thức để sau này vận dụng thực tế. B. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp hóa chất. 2. Hóa chất: glixerol, phenol, etanol khan, Na, dd NaOH 10%, dd CuSO4 2%, dd Br2, nước cất. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Chào, kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại các phản ứng đặc trưng của etanol, glixerol và phenol. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dungHoạt động 1. I. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na- GV giới thiệu mục đích 1. Dụng cụ và hoá chất:thực hành, các dụng cụ - Dụng cụ: Ống nghiệm khô, đèn cồn, hộp quẹt.và hoá chất. - Hoá chất: 2ml ancol etilic- GV lưu ý các hóa chấtđộc và phải mang khẩu - HS tiến hành 2. Tiến hành:trang khi thí nghiệm. - Theo SgkHoạt động 2. Thínghiệm 1 - HS chú ý quan sát 3. Kết quả: hiện tượng. CH3CH2OH + Na  CH3CH2ONa + ½ H2 - GV yêu cầu HS đọc kĩ II. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2hướng dẫn của Sgk vàthực hiện. 1. Dụng cụ và hoá chất: - HS thực hiện vàHoạt động 3. Thí viết phương trình - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.nghiệm 2 phản ứng. - Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH 10%, etanol, glixerol.- GV yêu cầu HS đọc kĩ 2. Tiến hành:hướng dẫn của Sgk vàthực hiện. - Theo Sgk CH2 OH HO CH2 Cu O CH + 2H2OHoạt động 4. Thí 3. Kết quả: 2 C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 CH Onghiệm 3 - HS tiến hành CH2 OH HO CH2 GIÁO ÁN HÓA HỌC 11- GV giới thiệu các dụng III. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước bromcụ và hoá chất lưu ýbrom rất độc. 1. Dụng cụ và hoá chất:- GV nhắc nhở HS thực - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.hiện động tác cẩn thận. - HS chú ý quan sát - Hoá chất: dd phenol, nước brom. hiện tượng. 2. Tiến hành:Hoạt động 5. Thí - Theo Sgknghiệm 4 OH OH HS trả lời và viết Br Br 3. Kết quả:- GV giới thiệu các dụng các phương trình + 3 Br2 + 3 HBrcụ và hoá chất phản ứng.- GV yêu cầu HS thảo Brluận chọn thuốc thử và (2,4,6-tribromphenol)tiến hành. - HS thảo luận - HS tiến hành IV. Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol 1. Dụng cụ và hoá chất: - Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn. 2. Tiến hành: - Theo thảo luận của HS 3. Kết quả:GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Dùng Br2 biết phenol, dùng Cu(OH)2 biết glixerol. 4. Củng cố: - Tóm lượt lại tính chất của etanol, glixerol và phenol. - GV yêu ...

Tài liệu được xem nhiều: