Danh mục

Giáo án bài 8: Truy vấn dữ liệu - Tin học 12 - GV.L.N.Giao

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 548.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quý thầy cô có thể tham khảo giáo án của bài Truy vấn dữ liệu giúp tiết kiệm thời gian soạn giáo án và giúp HS hiểu khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi), biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài 8: Truy vấn dữ liệu - Tin học 12 - GV.L.N.Giao Giáo án Tin học 12 Bài 8. TRUY VẤN DỮ LIỆU IV. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU HS nắm được các thao tác cơ bản sau : - Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán t ạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi. - Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi. - Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: • Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. • Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng. III. LƯU Ý SƯ PHẠM: Mẫu hỏi là một trong những công cụ quan trọng nhất trong CSDL để tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu, biến dữ li ệu thô đang đ ược l ưu tr ữ thành những thông tin cần thiết. Mãu hỏi tập hợp thông tin t ừ nhi ều ngu ồn d ữ li ệu (bảng, mẫu hỏi đã xây dựng trước) và hoạt động như một bảng. IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG: Hoạt động của GV và HS Nội dungỔn định lớp Chào thầy cô Cán bộ lớp báo cáo sĩ số 1.Các khái niệm Chỉnh đốn trang phục. a. Mẫu hỏiGV: Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có Trong CSDL chứa các thông tinnhững yêu cầu khai thác thông tin bằng cách về đối tượng ta đang quản lý.đặt câu hỏi (truy vấn): Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biếtTìm kiếm HS theo mã HS? cách lấy thông tin ra theo yêuTìm kiếm những HS có điểm TB cao nhất cầu nào đó. Access cung cấplớp. công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra. Có thể liệt kê một số khả năngCó nhiều dạng mẫu hỏi. Dạng thông thường của mẫu hỏi là:nhất là mẫu hỏi chọn (Select Query). Khi thựchiện mẫu hỏi, dữ liệu được kết xuất vào một - Sắp xếp các bản ghi theo mộtbảng kết quả, nó hoạt động như một bảng. thứ tự nào đó;Mỗi lần mở mẫu hỏi, Access lại tạo một - Chọn các bảng cần thiết,bảng kết quả từ dữ liệu mới nhất của các những bản ghi thỏa mãn cácbảng nguồn. Có thể chỉnh sửa, xóa, bổ sung điểu kiện cho trước;dữ liệu vào các bảng thông qua bảng kết quả - Chọn một số trường cần thiết(bảng mẫu hỏi). để hiển thị, thêm các trường mới gọi là trường tính toán (là kết quả thực hiện các phép toán trên các trường của bảng); - Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra như tính trung bình cộng, tính tổng từng loại, đếm các bản ghi thỏa điều kiện…; - Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều bảng, từ tập hợp các bảng và các mẫu hỏi khác. - Tạo bảng mới trên cơ sở dữ liệu đã được lấy vào mẫu hỏi; - Tạo biểu mẫu và báo cáo dựa trên mẫu hỏi; - Làm nguồn tạo mẫu hỏi khác… b.Biểu thứcGV: Để thực hiện các tính toán và kiểm tra - Các kí hiệu phép toán thườngcác điều kiện, trong Access có công cụ để dùng bao gồm :viết các biểu thức (biểu thức số học, biểuthức điều kiện và biểu thức lôgic). + , – , * , / (phép toán số học) , =, =, (phép so sánh)GV: Trong tính toán chúng ta có những loạiphép toán nào? AND, OR, NOT (phép toánHS: Trả lời câu hỏi. logic) - Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là : + Tên các trường (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấuGV: Chúng ta dùng các phép toán trên để tính ngoặc vuông, ví dụ :toán trên các toán hạng vậy trong Access các [GIOI_TINH], [LUONG], …toán hạng là những đối tượng nào? + Các hằng số, ví dụ : 0.1 ;HS: Trả lời câu hỏi. 1000000, …… + Các hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ : “NAM”, “HANOI”, …… + Các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT, …). - Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi, mô tả này có cú pháp như sau: : ...

Tài liệu được xem nhiều: