Danh mục

Giáo án bài Bài toán giải bằng hai phép tính - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

Số trang: 12      Loại file: doc      Dung lượng: 134.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông qua bài Bài toán giải bằng hai phép tính học sinh làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính, bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày bài giải, biết giải bài toán có lời văn, giải bằng 2 phép tính, từ đó được củng cố các kiến thức về gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần, thêm bớt 1 số đơn vị. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Bài toán giải bằng hai phép tính - Toán 3 - GV.Ng.P.HùngGiáo án Toán 3 Bài toán giải bằng hai phép tínhI. Muc tiêu.* Giúp học sinh:- Làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính.- Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.II. Đồ dùng dạy học.III. Phương pháp.- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.IV. Các hoạt động dạy học.1. Ổn định tổ chức. - Hát.2. Kiểm tra bài cũ.- Trả bài kiểm tra. - H/s xem lại bài, chữa bài.3. Bài mới.a. Giới thiệu bài.- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên - H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.bài.b. Giới thiệu bài toán giải bằng 2phép tính.* Bài 1.- Gọi h/s đọc đề bài. - 1 h/s đọc đề bài.- Hàng trên có mấy cái kèn. - Hàng trên có 3 cái kèn.- Mô tả hình vẽ cái kèm bằng hìnhvẽ sơ đồ như phần bài học củasgk. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái- Hàng dưới có nhiều hơn hàng kèn.trên mấy cái kèn?- Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng - H/s quan sát g/v vẽ tóm tắt.dưới. Tóm tắt. 3 kènHàng trên:Hàng dưới: ? kèn- Hàng dưới có mấy cái kèn? - Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái kèn).- Vì sao để tìm số kèn hàng dưới - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới cócon lại thực hiện phép cộng 3 + 2 nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn= 5? hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng phần hơn.- Vậy 2 hàng có mấy cái kèn? - Cả 2 hàng có: 3 + 5 = 8 (cái kèn)- Hướng dẫn h/s trình bày bài giải - H/s trình bày bài giải vào vở.như phần bài học sgk. Bài giải.- Vậy ta thấy bài tập này là ghép a./ Số kèn ở hàng dưới là.của 2 bài tập, bài toán về nhiều 3 + 2 = 5 (cái)hơn khi ta đi tính số kèn của hàng b./ Số kèn ở cả 2 hàng là.dưới và bài toán tính tổng của 2 số 3 + 5 = 8 (cái)khi ta tính tổng cả 2 hàng có bao Đáp số: a./ 5 cái kèn.nhiêu chiếc kèn. b./ 8 cái kèn.* Bài 2. - 1 h/s đọc lại đề.- G/v nêu bài toán. - Biết bể thứ nhất có 4 con cá. Bể thứ 2- Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì? nhiều hơn 3 con cá. - Hỏi: cả hai bể có bao nhiêu con cá. - 1 h/s lên bảng t2, lớp t2 và giải vào vở.- Y/c h/s t2 và giải. Tóm tắt. 4 con- G/v đi kiểm tra uốn nắn h/s làm Bể 1:bài. Kèm h/s yếu. 3 con ? con cá Bể 2: Bài giải Số cá ở bể thứ 2 là. 4 x 3 = 7 (con) Số cá ở cả 2 bể là 4 + 7 = 11 (con) Đáp số: 11 con cá.- G/v chốt lại lời giải đúng. - H/s nhận xét.c. Luyện tập. - 1 h/s đọc đề.* Bài 1. - Anh có 15 tấm bưu ảnh.- Gọi 1 h/s đọc đề bài.- Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh. - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh- Số bưu ảnh của em ntn so với số của anh 7 cái.bưu ảnh của anh? - Bài toán hỏi tổng số bưu ảnh của 2 anh- Bài toán hỏi gì? em. - Biết được số bưu ảnh của mỗi người.- Muốn biết cả 2 anh em có baonhiêu bức ảnh chúng ta phải biết - 1 h/s lên bảng t 2, 1 h/s giải, dưới lớpđược điều gì? làm vào vở sau đó đổi vở kiểm tra- Y/c h/s vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. Bài giải. Số bưu ảnh của em là- Kèm h/s yếu. 15 – 7 = 8 (bưu ảnh) Số bưu ảnh của cả 2 anh em là 15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. - H/s nhận xét.- Chữa bài, ghi điểm.* Bài 2. - 1 h/s đọc đề bài.- H/s tự làm bài. - 1 h/s lên bảng vẽ t2, 1 h/s nêu miệng bài giải, lớp làm vào vở.- K/t h/s làm bài. Tóm tắt 18 l Thùng 1: 6l ? - Kèm h/s yếu. ...

Tài liệu được xem nhiều: