Danh mục

Giáo án bài Bảng nhân 6 - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 65.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông qua bài Bảng nhân 6 học sinh thành lập bảng nhân (6 nhân với 1, 2, 3, 4,…10) và học thuộc lòng bảng nhân này. áp dụng bảng nhân 6 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân, qua đó thực hành đếm thêm 6. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Bảng nhân 6 - Toán 3 - GV.Ng.P.HùngGiáo án Toán 3 Bảng nhân 6 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thành lập bảng nhân (6 nhân với 1, 2, 3, 4,…10) và h ọcthuộc lòng bảng nhân này - Áp dụng bảng nhân 6 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân - Thục hành đếm thêm 6 II. Đồ dùng dạy học 1. GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm gắn 1 hình tam giác 2. H/s: Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập III. Các hoạt động dạy và học1. Kiểm tra bài cũGV: Chữa, trả bài kiểm tra.2. Dạy bài mớia) GV Giới thiệu bài: Giờ học hômnay các em sẽ học bảng nhân 6b) HD thành lập bảng nhân 6Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảngvà hỏi: Có mấy hình tròn? Có 6 hình tròn? 6 hình tròn được lấy mấy lần 1 lần? 6 được lấy mấy lần 1 lần 6 được lấy 1 lần nên ta lập phép tính 6x1=6 nhân. Học sinh đọc phép tính CN - ĐT- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi? Có mấy tấm bìa* Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 hình trònvậy 6 hình tròn được lấy mấy lần 2 lần* Vậy 6 được lấy mấy lần 2 lần* Đó là phép tính nhân 6 x 2 = 12 (CN - ĐT)? Vì sao em biết 6 x2 = 12 Vì 6 + 6= 12 nên 6 x2 = 12GV: Chuyển phép tính 6 x2 = 12 thànhphép cộng tương ứng rồi tìm kết quả- Lập phép tính nhân 6 x3 = 18 tươngtự với phép tính 6 x2 ? Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính nhân 6 x4 6 x4=6+6+6+6 = 24 hoặc = 18 + 6 = 24 GV: 6 x 4 chính là kết quả của 6 x 3 + 6 Vì 6 x 4 = 6 x 3 + 6 Yêu cầu học sinh tìm tiếp kết quả của 6 h/s lên bảng lần lượt viết kết quả bảng nhân 6 & ghi cuối phầm bài học các phép tính nhân còn lại trong bảng nhân 6 GV: chỉ vào bảng và nói đây là bảng nhân 6. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 6, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3… 10- H/s: đọc bảng nhân 6- Xoá dần bảng cho học sinh học CN-ĐT 2 lần và tự học 6. thuộc lòng. - Đọc cả bảng. GV: Tổ chức cho học sinh thi cá nhân. c) Luyện tập: Bài 1: ? Bài toán yêu cầu ta làm gì - Yêu cầu tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự làm bài & đổi vở - H/s làm bài & kiểm tra kết quả của kiểm tra kết quả của nhau. nhau Bài 2:- Gọi 1 h/s đọc đề bài ? Mỗi thùng dàu có bao nhiêu lít ? Để biết 5 thùng dầu có bao nhiêu lít ta - 6 lít làm thế nào Tóm tắt: 1 thùng: 6lít Gọi 1 h/s lên bảng 5 thùng: ?lít Bài giải: Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 lít Bài 4: Đáp số: 30 lít dầu ? Gọi 1 h/s đọc yêu cầu bài toán ? Bài toán yêu cầu ta làm gì Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ? Số đầu tiên trong dãy này là số nào ô trống. ? Tiếp sau số 6 là số nào - Là số 6? Tiếp sau số 12 là số nào. - Là số 12? Tìm thế nào để tìm được 18 - Là số 18GV: Trong dãy số này, mỗi số đều - Lấy 12 + 6 hoặc 24 - 6bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm6 hoặc bằng số đứng ngay sau cộngthêm 6.- GV yêu cầu h/s tự làm bài tiếp - Học sinh làm bài- GV chữa bài cho học sinh, đọc xuôi,đọc ngược dãy số vừa tìm được.3. Cũng cố dặn dò.- Yêu cầu h/s học thuộc lòng bảng nhân63: Củng cố, Dặn dò:- Nhận xét tiết học ********************************************************* Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 6 áp dụngbảng nhân 6 để giải toán. - Củng cố tên gọi thành phần kết quả phép X II. Đồ dùng dạy học 1. Dạy: Viết sẵn nội dung bài tập 4.5 lên bảng 2. Học: SGK. Vở ghi. Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học Hoạt động học1. Kiểm tra bài cũ Gọi hai học sinh lên đọc bảng X6Hỏi kểt quả bất kỳ phếp nhân nào Học sinh nhận xétGiáo viên nhận xét ghi điểm2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này các em sẽ cùng nhau củng cố kỹ năng tính nhân trong bảng nhân 6 b. Luyện tập thực hành Bài 1: Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 Tính nhẩm - Bài tập yêu cầu ta làm gì 6 x5 = 30 6 x10 = 60( 9 học sinh đọc nối tiếp nhau kết quả) 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x9 = 54 6 x 6 =36 6 x 3 =12 6 x3 = 18 ...

Tài liệu được xem nhiều: