Giáo án bài Cuộc sống xung quanh – Tự Nhiên và Xã Hội 2 – GV.H.T.Minh
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 52.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông qua giáo án bài Cuộc sống xung quanh học sinh nêu được một số nghề nghiệp chính và mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt động sinh sống của người dân nơi hoạt của người dân vùng nông thôn hay ở thành thị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Cuộc sống xung quanh – Tự Nhiên và Xã Hội 2 – GV.H.T.Minh Bài 21 : CUỘC SỐNG XUNG QUANHI. MỤC TIÊU – Nêu được một số nghề nghiệp chính và – Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinhhoạt động sinh sống của người dân nơi hoạt của người dân vùng nông thôn hay thànhHọc sinh ở. thị.II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HSsưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - SGK.IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò1. Khởi động - Hát2. Bài cũ An toàn khi đi các phương tiện giaothông.+Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy -Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xeem phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè máy phải bám chắc người ngồi phía trước.em phải làm sao? Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy.+Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì? - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. - GV nhận xét.3. Bài mớia/ Khám phá - Cuộc sống xung quanh.b/ Kết nối Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề-Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em -Cá nhân HS phát biểu ý kiến.làm nghề gì? Chẳng hạn: + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư. Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạnnhìn thấy trong hình-Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại -Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.những gì nhìn thấy trong hình. - Chẳng hạn: + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:…c/ Thưc hành Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dânqua hình vẽ. -HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.-Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những Chẳng hạn:người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? + Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi. (Miền núi, trung du hay đồng bằng?) + Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. + Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. + Hình 7: Người dân sống ở miền biển.-Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề -HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.của những người dân trong hình vẽ trên. Chẳng hạn: + Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải. + Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. + Hình 3: Người dân trồng lúa. + Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê. + Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông--Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra -Cá nhân HS phát biểu ý kiến.được điều gì? (Những người dân được vẽ trong Chẳng hạn:tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại + Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm nhữnglàm những nghề khác nhau?) ngành nghề khác nhau. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Cuộc sống xung quanh – Tự Nhiên và Xã Hội 2 – GV.H.T.Minh Bài 21 : CUỘC SỐNG XUNG QUANHI. MỤC TIÊU – Nêu được một số nghề nghiệp chính và – Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinhhoạt động sinh sống của người dân nơi hoạt của người dân vùng nông thôn hay thànhHọc sinh ở. thị.II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN. - Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. - Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HSsưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - SGK.IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò1. Khởi động - Hát2. Bài cũ An toàn khi đi các phương tiện giaothông.+Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy -Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xeem phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè máy phải bám chắc người ngồi phía trước.em phải làm sao? Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy.+Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì? - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. - GV nhận xét.3. Bài mớia/ Khám phá - Cuộc sống xung quanh.b/ Kết nối Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề-Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em -Cá nhân HS phát biểu ý kiến.làm nghề gì? Chẳng hạn: + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư. Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạnnhìn thấy trong hình-Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại -Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.những gì nhìn thấy trong hình. - Chẳng hạn: + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:…c/ Thưc hành Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dânqua hình vẽ. -HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.-Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những Chẳng hạn:người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? + Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi. (Miền núi, trung du hay đồng bằng?) + Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. + Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. + Hình 7: Người dân sống ở miền biển.-Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề -HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.của những người dân trong hình vẽ trên. Chẳng hạn: + Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải. + Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. + Hình 3: Người dân trồng lúa. + Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê. + Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông--Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra -Cá nhân HS phát biểu ý kiến.được điều gì? (Những người dân được vẽ trong Chẳng hạn:tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại + Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm nhữnglàm những nghề khác nhau?) ngành nghề khác nhau. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Tự nhiên xã hội 1 bài 21 Cuộc sống xung quanh Hoạt động sinh sống Nghề nghiệp người dân địa phương Nghề nghiệp người dân thành thị Giáo án điện tử Tự nhiên xã hội 2 Giáo án điện tử lớp 2 Giáo án điện tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 269 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 234 0 0 -
Giáo án Mĩ thuật 2 sách Cánh diều (Học kỳ 1)
54 trang 229 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 198 0 0 -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2 sách Cánh diều (Học kỳ 1)
150 trang 192 0 0 -
18 trang 155 0 0
-
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2 sách Kết nối tri thức (Học kỳ 1)
35 trang 153 0 0 -
Giáo án Đạo đức lớp 2 sách Kết nối tri thức (Trọn bộ cả năm)
59 trang 150 0 0 -
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG LECTURE MAKER
24 trang 145 0 0 -
Giáo án Tiếng Việt 2 sách Cánh diều (Học kỳ 2)
422 trang 145 0 0