Mục tiêu của giáo án bài Lực ma sát giúp học sinh vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như trong bài học. Giải thích được vai trò của lực ma sát nghĩ đối với việc đi lại của còn người, động vật và xe cộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Lực ma sát - Vật lý 10 - GV:L.N.NgọcBài 13: LỰC MA SÁTI. Mục tiêu.a. Về kiến thức:Nêu được hững đặc điểm của lực ma sát (trượt, nghĩ, lăn)Viết được công thức của lực ma sát trượt.Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sátb. Về kĩ năng:Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như trong bài học.Giải thích được vai trò của lực ma sát nghĩ đối với việc đi lại của còn người, động vật và xe cộ.Bước đầu biết đề xuất giả thuyết một cách hợp lý & đưa ra được phương án TN để kiểm tra giả thuyết.c. Thái độ:II. Chuẩn bị.GV: Chuẩn bị dụng cụ TN cho hình 13.1 (khối vật bằng gỗ, lực kế, máng trượt, một số quả cân); vài hòn bi & con lăn.HS: Ôn lại kiến thức về lực ma sát đã được học ở lớp 8III. Tiến trình giảng dạy.1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ. (4’)- Nêu những đặc điểm của lực ĐH của lò xo, dây cao su, dây thép, mặt phẳng tiếp xúc. Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Húc.- HS:3. Bài mới.TGHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung5’10’3’6’12’- Thí nghiệm ĐVĐ: Tác dụng cho một mẫu gỗ trượt trên bàn, một lát sau mẫu gỗ dừng lại. Lực nào đã làm cho vật dừng lại?- Gọi hs lên bảng vẽ các vectơ (vec v;{vec F_{ms}})(hình 13.1)- KL: Khi vật A trượt trên bề mặt của vật B, lực ma sát trượt do B tác dụng đã cản trở chuyển động của A- ĐVĐ: Ở lớp 8 chúng ta đã học về lực ma sát một cách định tính. Đến đây chúng ta sẽ nghiên cứu một cách định lượng, tức là tìm hiểu về độ lớn của lực ma sát.- Trình bày các TN ở hình 13.1, giải thích về các đo độ lớn của lực ma sát trượt.- Các em tập trung thảo luận trả lời C1.- Gợi ý cho hs dự đoán các yếu tố ảnh hưởng đến đôh lớn của lực ma sát trượt.- Các em hãy nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng. (Chú ý khi xét đến yếu tố nào thì chúng ta thay đổi yếu tố đó và giữ nguyên các yếu tố khác).- Làm một số trường hợp mà hs nêu ra. (làm TN về áp diện tích tiếp xúc, áp lực, tốc độ, bản chất & điều kiện của bề mặt tiếp xúc)- KL: Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực+ phụ thuộc vào vật liệu & tình trạng của 2 mặt tiếp xúc.- Vì ({F_{ms}} sim N) , chúng ta hãy lập hệ số tỉ lệ giữa chúng: ({mu _t} = frac{{{F_{ms}}}}{N})hay ({F_{ms}} = {mu _t}N)- Vậy ({mu _t}) có đơn vị là gì?- Búng hòn bi lăn trên mặt bàn. Vì sao hòn bi lăn chậm dần?- KL: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác có tác dụng có tác dụng cản trở sự lăn đó.- Tác dụng cho 2 xe lăn trên mặt bàn bới tư thế khác nhau (một úp & một ngữa)- Trường hợp nào xe đi được xa hơn?- Vậy ma sát nào lớn hơn?- Cho hs xem ổ bi, con lăn. Giải thích tác dụng.- Gv làm TN như hình 13.2, kéo nhẹ kéo kế cho số chỉ khác 0 nhưng khối gỗ vẫn đứng yên.- Vì sao có lực kéo mà khối gỗ vẫn đứng yên?- Gọi 1 hs lên bảng biểu diễn lực ms nghĩ.- Kéo cho khối gỗ chuyển động. Trong TN đó độ lớn của lực ms nghĩ biến đổi như thế nào?- KL: Lực ma sát nghĩ có một giá trị giới hạn (cực đại). Khi ngoại lực thắng được lực ma sát nghĩ cực đại thì vật mới dịch chuyển.- Làm TN để so sánh độ lớn của lực msn cực đại với độ lớn của lực mst (kéo mạnh dần đến khi khối gỗ chuyển động. So sánh số chỉ của lực kế lúc khối gỗ dịch chuyển)- Vai trò của lực ma sát nghĩ? Nêu ví dụ?Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về lực ma sát trượt.- Quan sát TN, nhớ kiến thức lớp 8 để trả lời (lực ma sát trượt làm cho vật dừng lại).- Hs vẽ: Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của lực ma sát trượt.- Lắng nghe- Quan sát thiết bị & tìm hiểu về cách đo độ lớn của lực ma sát trượt- Hs thảo luận ở nhóm rồi trình bày trước lơ ...