Giáo án bài Tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Toán 3 - GV.Ng.P.Hùng
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 111.50 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông qua bài Tìm một trong các phần bằng nhau của một số học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, áp dùng để giải bài toán có lời văn, qua đó thực hành làm bài tập để củng cố những kiến thức về tìm các phần bằng nhau của một số. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Toán 3 - GV.Ng.P.HùngGiáo án Toán 3 Tìm một trong các phần bằng nhau của một sốI. Mục tiêu:Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, áp dùng đểgiải bài toán có lời vănII. Chuẩn bị1. GV: SGK, giáo án2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghiIII. Các hoạt động dạy học:1. Kiểm tra bài cũ- 1học sinh lên bảng giải bài 3 Bài giải:- 2 học sinh đọc bảng chia 6 Một bộ quần áo hết số vải là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 mét vải2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài: (giáo viên nêu mục Tóm tắttiêu) Có 12 cái kẹoBài toán 1: GV nêu bài toán: Tóm tắt Cho 1/3 số kẹobài toán Cho ? cái- Yêu cầu học sinh nhìn tóm tắt nêu bàitoán.? Chị có tất cả mấy cái kẹo - Là 12 cái? Muốn lấy 1/3 số kẹo ta làm thế nào - Chia 12 thành 3 phần bằng nhau lấy 1 phần? 12 cái kẹo chia 3 phần bằng nhau hỏi - mỗi phần đựơc 4 cái kẹomỗi phần có mấy cái kẹo? Conlàm phép tính gì để tìm được 4 cái 12 : 3 = 4kẹo* 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái? Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm - Ta lấy 12 : 3 thương tìm đượcthế nào chính là 1/3 của 12 cái? Hãy trình bày lời giải của bài toán này Bài giải: Chị cho em số kẹo là: - Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em 12 : 3 = 4 (cái kẹo) được mấy cái: Đáp số: 4 cái kẹo? Nêu phép toán trong trường hợp này 12 : 2 = 6 cái kẹo? Nếu chị cho em 1/4 thì em được mấycái: Nêu phép toán 12 : 4 = 3 cái kẹo? Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm Ta lấy số đó chia cho số phầnthế nàob. Luyện tậpBài 1: Tìm 1/2 của 12 cm, 18 kg, 10 lít - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài toán, 4 học sinh lên bảng 1/2 của 12 cm = 12 : 2 = 6 cm 1/2 của 18 kg = 18 : 2 = 9 kg 1/2 của 10 lít = 10 : 2 = 5 lítBài 2:Gọi 1 học sinh đọc bài toán Tóm tắtGV: hướng dẫn phép toán và giải 30 bông tặng 1/6 số bông. Tặng ? bông Bài giải: Vân tặng bạn số hoa là: 30 : 6 = 5 (bông) Đáp số: 5 bôngBài 3: Tương tự bài 2 Bài giải: Số học sinh đang bơi là: 28 : 4 = 7 (em) Đáp số: 7 emBài 4: Đã tô màu 1/5 số hình vuông nào - Yêu cầu học sinh quan sát và TLCH 1 2 - Đã tô màu 1/5 số hình 2, 3 3 4 4b. Củng cố, dặn dò- Về nhà làm bài tập- GV: nhận xét tiết học Luyện tập I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS tìm các phần bằng nhau của một số. II. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, giáo án. 2. HS: SGK, vở bài tập, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học:1. Kiểm tra bài cũ:- 1 HS lên bảng giải bài 2.GV nhận xét ghi điểm HS nhận xét2. Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài (nêu MĐYC)b) ND bài:BT 1: GV đọc bài toán gọi 3 HS lên 12 cm : 2 = 6 cm 18 : 6 = 3 10 : 2 = 5bảng làm phần a, 3 HS lên làm phần 24 : 6 = 4 30 giờ : 6 = 5 giờb. 54 : 6 = 9 ngày HS nhận xétGV nhận xétBài 2:Gọi 1 HS đọc bài toán.? BT cho biết gì ?? Bài toán gỏi gì ? Tóm tắt? Muốn tính 1/6 của 30 bông hoa ta 30 bônglàm thế nào Tặng 1/6 Tặng ? bông Giải Số hoa Vân tặng bạn là 30 : 6 = 5 (bông) ĐS: 5 bông hoa GiảiBài 3: Tương tự. số HS lớp 3A đang tập bơi làGọi 1 em lên bảng 28 : 4 = 7 (bạn) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Toán 3 - GV.Ng.P.HùngGiáo án Toán 3 Tìm một trong các phần bằng nhau của một sốI. Mục tiêu:Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, áp dùng đểgiải bài toán có lời vănII. Chuẩn bị1. GV: SGK, giáo án2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghiIII. Các hoạt động dạy học:1. Kiểm tra bài cũ- 1học sinh lên bảng giải bài 3 Bài giải:- 2 học sinh đọc bảng chia 6 Một bộ quần áo hết số vải là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 mét vải2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài: (giáo viên nêu mục Tóm tắttiêu) Có 12 cái kẹoBài toán 1: GV nêu bài toán: Tóm tắt Cho 1/3 số kẹobài toán Cho ? cái- Yêu cầu học sinh nhìn tóm tắt nêu bàitoán.? Chị có tất cả mấy cái kẹo - Là 12 cái? Muốn lấy 1/3 số kẹo ta làm thế nào - Chia 12 thành 3 phần bằng nhau lấy 1 phần? 12 cái kẹo chia 3 phần bằng nhau hỏi - mỗi phần đựơc 4 cái kẹomỗi phần có mấy cái kẹo? Conlàm phép tính gì để tìm được 4 cái 12 : 3 = 4kẹo* 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái? Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm - Ta lấy 12 : 3 thương tìm đượcthế nào chính là 1/3 của 12 cái? Hãy trình bày lời giải của bài toán này Bài giải: Chị cho em số kẹo là: - Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em 12 : 3 = 4 (cái kẹo) được mấy cái: Đáp số: 4 cái kẹo? Nêu phép toán trong trường hợp này 12 : 2 = 6 cái kẹo? Nếu chị cho em 1/4 thì em được mấycái: Nêu phép toán 12 : 4 = 3 cái kẹo? Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm Ta lấy số đó chia cho số phầnthế nàob. Luyện tậpBài 1: Tìm 1/2 của 12 cm, 18 kg, 10 lít - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài toán, 4 học sinh lên bảng 1/2 của 12 cm = 12 : 2 = 6 cm 1/2 của 18 kg = 18 : 2 = 9 kg 1/2 của 10 lít = 10 : 2 = 5 lítBài 2:Gọi 1 học sinh đọc bài toán Tóm tắtGV: hướng dẫn phép toán và giải 30 bông tặng 1/6 số bông. Tặng ? bông Bài giải: Vân tặng bạn số hoa là: 30 : 6 = 5 (bông) Đáp số: 5 bôngBài 3: Tương tự bài 2 Bài giải: Số học sinh đang bơi là: 28 : 4 = 7 (em) Đáp số: 7 emBài 4: Đã tô màu 1/5 số hình vuông nào - Yêu cầu học sinh quan sát và TLCH 1 2 - Đã tô màu 1/5 số hình 2, 3 3 4 4b. Củng cố, dặn dò- Về nhà làm bài tập- GV: nhận xét tiết học Luyện tập I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS tìm các phần bằng nhau của một số. II. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, giáo án. 2. HS: SGK, vở bài tập, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học:1. Kiểm tra bài cũ:- 1 HS lên bảng giải bài 2.GV nhận xét ghi điểm HS nhận xét2. Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài (nêu MĐYC)b) ND bài:BT 1: GV đọc bài toán gọi 3 HS lên 12 cm : 2 = 6 cm 18 : 6 = 3 10 : 2 = 5bảng làm phần a, 3 HS lên làm phần 24 : 6 = 4 30 giờ : 6 = 5 giờb. 54 : 6 = 9 ngày HS nhận xétGV nhận xétBài 2:Gọi 1 HS đọc bài toán.? BT cho biết gì ?? Bài toán gỏi gì ? Tóm tắt? Muốn tính 1/6 của 30 bông hoa ta 30 bônglàm thế nào Tặng 1/6 Tặng ? bông Giải Số hoa Vân tặng bạn là 30 : 6 = 5 (bông) ĐS: 5 bông hoa GiảiBài 3: Tương tự. số HS lớp 3A đang tập bơi làGọi 1 em lên bảng 28 : 4 = 7 (bạn) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Toán 3 Chương 2 bài 5 Phần bằng nhau của 1 số Cách tìm phần bằng nhau của 1 số Nhận biết phần bằng nhau của 1 số Giáo án điện tử Toán 3 Giáo án điện tử lớp 3 Giáo án điện tửTài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 276 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 248 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 214 0 0 -
18 trang 156 0 0
-
Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm lớp 3 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 16
7 trang 155 0 0 -
5 trang 149 0 0
-
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG LECTURE MAKER
24 trang 149 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 10: Định dạng nâng cao cho trang chiếu
5 trang 141 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 14: Cấu trúc điều khiển
3 trang 125 0 0 -
Giáo án Đạo đức lớp 3 (Học kỳ 2)
88 trang 104 0 0