![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giáo án Công nghệ lớp 6 - CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 239.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông qua chương này giúp HS hiểu được -Cơ sở của ăn uống hợp lý. -Vệ sinh an toàn thực phẩm. -Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. -Các phương pháp chế biến thực phẩm. -Quy trình tổ chức bửa ăn. Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Nắm được -Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. -Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. + Về thái độ :...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Công nghệ lớp 6 - CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNHI-MỤC TIÊU CHƯƠNG : -Thông qua chương này giúp HS hiểu được -Cơ sở của ăn uống hợp lý. -Vệ sinh an toàn thực phẩm. -Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. -Các phương pháp chế biến thực phẩm. -Quy trình tổ chức bửa ăn. CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝI-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Nắm được -Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. -Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. + Về thái độ : -Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chấtdinh dưỡng.II-CHUẨN BỊ : -GV : -HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm,trực quanIV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm ta bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC* Giáo viên giới thiệu bài : -An uống để sống và làm việc, đồng+ Tại sao chúng ta phải ăn uống ? thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể+ Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK khoẻ mạnh, phát triển tốt.và rút ra nhận xét.+HS quan sát, nhận xét. I-Vai trò của chất dinh dưỡng.+ Trong thiên nhiên, thức ăn là nhữnghợp chất phức tạp bao gồn nhiều chấtdinh dưỡng kết hợp lại.+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiếtcho cơ thể con người ?+HS trả lời. -Có 5 chất dinh dưỡng chính là :Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinhtố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ làthành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dùkhông phải là chất dinh dưỡng, nhưng rấtcần cho sự chuyển hoá và trao đổi chấtcủa cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cầnăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thểhấp thu được đủ các loại chất dinh 1/ Chất đạm ( protêin ) :dưỡng. a-Nguồn cung cấp :* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 -Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.SGK -Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu. b-Chức năng chất dinh dưỡng :* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ranhận xét :+HS quan sát nhận xét.+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớnlên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất(kích thước, chiều cao, cân nặng ) và vềtrí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chấtdinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành -Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt,cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt. góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào,* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa tăng khả năng đề kháng đồng thời cungở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị cấp năng lượng cho cơ thể.đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một 2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :thời gian. a-Nguồn cung cấp :* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 + Tinh bột là thành phần chính, ngủSGK và nêu lên nguồn cung cấp đường cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánhbột. mì, các loại củ ). + Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo. b-Chức năng dinh dưỡng : -Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK động của cơ thể.+HS quan sát nhận xét. -Chuyển hoá thành các chất dinh+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, dưỡng khác.yếu, đói, dễ bị mệt. 3/ Chất béo ( Lipit ) : a-Nguồn cung cấp : + Chất béo động vật : Mỡ động vật,* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK bơ, sữa.+HS quan sát. + Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phộng, mè, dừa . . .)phẩm chế bíến cung cấp chất béo. b-Chức năng dinh dưỡng :+HS trả lời. -Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. -Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở cơ thể.ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.+Biết được chức năng của chất dinhdưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để cóchế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từngcá nhân trong gia đình. 4/ Củng cố và luyện tập : 1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau (5đ) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Công nghệ lớp 6 - CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNHI-MỤC TIÊU CHƯƠNG : -Thông qua chương này giúp HS hiểu được -Cơ sở của ăn uống hợp lý. -Vệ sinh an toàn thực phẩm. -Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn. -Các phương pháp chế biến thực phẩm. -Quy trình tổ chức bửa ăn. CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝI-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Nắm được -Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. -Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. + Về thái độ : -Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chấtdinh dưỡng.II-CHUẨN BỊ : -GV : -HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm,trực quanIV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm ta bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC* Giáo viên giới thiệu bài : -An uống để sống và làm việc, đồng+ Tại sao chúng ta phải ăn uống ? thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể+ Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK khoẻ mạnh, phát triển tốt.và rút ra nhận xét.+HS quan sát, nhận xét. I-Vai trò của chất dinh dưỡng.+ Trong thiên nhiên, thức ăn là nhữnghợp chất phức tạp bao gồn nhiều chấtdinh dưỡng kết hợp lại.+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiếtcho cơ thể con người ?+HS trả lời. -Có 5 chất dinh dưỡng chính là :Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinhtố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ làthành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dùkhông phải là chất dinh dưỡng, nhưng rấtcần cho sự chuyển hoá và trao đổi chấtcủa cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cầnăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thểhấp thu được đủ các loại chất dinh 1/ Chất đạm ( protêin ) :dưỡng. a-Nguồn cung cấp :* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 -Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.SGK -Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu. b-Chức năng chất dinh dưỡng :* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ranhận xét :+HS quan sát nhận xét.+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớnlên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất(kích thước, chiều cao, cân nặng ) và vềtrí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chấtdinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành -Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt,cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt. góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào,* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa tăng khả năng đề kháng đồng thời cungở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị cấp năng lượng cho cơ thể.đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một 2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :thời gian. a-Nguồn cung cấp :* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 + Tinh bột là thành phần chính, ngủSGK và nêu lên nguồn cung cấp đường cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánhbột. mì, các loại củ ). + Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo. b-Chức năng dinh dưỡng : -Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK động của cơ thể.+HS quan sát nhận xét. -Chuyển hoá thành các chất dinh+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, dưỡng khác.yếu, đói, dễ bị mệt. 3/ Chất béo ( Lipit ) : a-Nguồn cung cấp : + Chất béo động vật : Mỡ động vật,* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK bơ, sữa.+HS quan sát. + Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phộng, mè, dừa . . .)phẩm chế bíến cung cấp chất béo. b-Chức năng dinh dưỡng :+HS trả lời. -Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. -Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở cơ thể.ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.+Biết được chức năng của chất dinhdưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để cóchế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từngcá nhân trong gia đình. 4/ Củng cố và luyện tập : 1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau (5đ) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án công nghệ THCS công nghệ lớp 6 tài liệu công nghệ lớp 6 giáo án công nghệ lớp 6 tài liệu cho giáo viên THCSTài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
137 trang 305 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 6 (Học kì 1)
84 trang 41 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
475 trang 33 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 6: Giới thiệu nghề trồng cây ăn quả
109 trang 26 0 0 -
Giáo án Công nghệ 6 bài 2: Lựa chọn trang phục
6 trang 26 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 9 - Kĩ thuật trồng cây vải
6 trang 24 0 0 -
Giáo án Công nghệ 6 bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm
12 trang 24 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 6 - THI HỌC KÌ II
5 trang 24 0 0 -
Giáo án Công nghệ 6 bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn
9 trang 24 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 6 - THỰC HÀNH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG
4 trang 23 0 0