Danh mục

Giáo án Địa lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và nông nghiệp

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 70.50 KB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô giáo và các bạn cùng tham khảo bộ sưu tập giáo án Vấn đề phát triển ngành thủy sản và nông nghiệp Địa lý 12 đã được biên soạn, thiết kế chi tiết. Bài học giúp các em học sinh nắm vững được các thuận lợi, khó khăn để phát triển ngành thủy sản. Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản. Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong sản xuất lâm nghiệp. Có kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, bảng số liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và nông nghiệpGIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp.I. Mục tiêu.Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được các thuận lợi, khó khăn để phát triển ngành thủy sản. - Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản. - Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp,một số vấn đề lớn trong sản xuất lâm nghiệp. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích lược đồ, bảng số liệu. - Khai thác kênh chữ ở sgk.II. Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Chuẩn bị của thầy: - At lat địa lí 12. Bản đồ NN, lâm nghiệp, thủy sản Việt Nam. 2. Chuẩn bị của trò: - Át lát địa lí 12. vở ghi, sgk địa lí 12.III. Tiến trình bài học. 1.Tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS nghỉ 12A1 12A2 12A3 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chấm điểm bài thực hành 15 phút một số HS.GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Nhóm 1.Ngành thủy sản. - GV chia lớp ra làm 5 nhóm và đưa a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển phiếu học tập cho các nhóm (phiếu học ngành thủy sản( phụ lục). tập ở phần phụ lục): b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản . + Nhóm 1: Làm điều kiện thuận lợi và khó khăn về nguồn lợi và điều kiện - Trong những năm gần đây, thủy sản đã có bước đánh bắt? phát triển đột phá: + Nhóm 2: Dân cư và nguồn lao động? + Sản lượng thủy sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ gia sức, gia cầm. + Nhóm 3: Cơ sở vật chất kĩ thuật? + Sản lượng thủy sản tình bình quân/ người khoảng + Nhóm 4: Đường lối chính sách? Thị 42 kg/ năm. trường? + Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng lớn + Nhóm 5: Sự PT và phân bố ngành trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản. thuỷ sản . - Khai thác thủy sản: - HS: Thảo luận và xác định yêu cầu của bài. + Sản lượng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn, gấp 2,7 lần năm 1990, riêng cá biển là 1367 - GV: Gọi đại diện học sinh phát biểu, nghìn tấn. Sán lượng khai thác nội địa r mức khoảng các học sinh khác nhận xét, bổ sung. 200 nghìn tấn. - GV: Đánh giá chung, chuẩn kiến + Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải thức. sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn với các tỉnh duyên GV hỏi HS các ý nhỏ: hải NTB và Nam Bộ. + Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên + Dựa vào bảng 24.1 nhận xét về sản Giang, BR – VT, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau (4 lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của tỉnh chiếm 38% ) Việt Nam qua một số năm? - Nuôi trồng: + Dựa vào bảng 24.2 nhận xét về sản lượng tôm nuôi, cá nuôi năm 1995 và * Nuôi tôm 2005 phân theo vùng? + Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm he....) và tômGIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 + Nhờ các điều kiện thuận lợi nào càng xanh phát triển mạnh. mà đồng bằng sông Cửu Long trở + Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh thành vùng nuôi cá và tôm lớn nhất cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp. nước ta? + Vùng nuôi tôm lớn nhất là Đồng = SCL, nôi bật là các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, .... + Tính đến năm 2005, sản lượng đạt 327194 tqqns, riêng Đồng = SCL là 265761 tấn (chiếm 81,2%) * Nuôi cá nước ngọt * Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm + Cũng phát triển, đặc biệt là Đồng = SCL (nổi bật An Giang) Đồng = sông Hồng. - GV cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu: + Hãy tìm các ví dụ làm sáng + Tính đến năm 2005, Sản lượng khai thác cá lên tới tỏ ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn 971179 tấn, Đồng = SCL là 652262 tấn (chiếm của Rừng và vai trò của lâm 67,1%). nghiệp?(Ý nghĩa KT và sinh thái của 2. Lâm nghiệp. r ...

Tài liệu được xem nhiều: