Danh mục

Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 106.47 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ. b. Kỹ năng: Biết cách đọc một số kí hiện bản đồ c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, một số bản đồ có kí hiệu. b. Học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.1. MỤC TIÊU:a. Kiến thức: Học sinh hiểu:- Kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệubản đồ.b. Kỹ năng: Biết cách đọc một số kí hiện bản đồc. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.2. CHUẨN BỊ:a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ, một số bảnđồ có kí hiệu.b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sáchgiáo khoa.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.- Hoạt động nhóm. Phân tích.4. TIẾN TRÌNH:4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.4.2. Ktbc: 4’.+ Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa là?- Kinh độ, vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinhtuyến và vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩtuyến gốc.- Kinh độ, vĩ độ một điểm được gọi chung là toạ độ địa của điểmđó.+ Chọn ý đúng: Từ HN – TPHCM ta phải đi thep hướng nào?@. Nam.b. Bắc.4. 3. Bài mới: 33’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG.TRÒ. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 1. Các loại kí hiệu bản ** Phương pháp trực quan. Hoạt động đồ: nhóm. - Giáo viên cho học sinh quan sát mộtsố bản đồ có kí hiệu khác nhau.+ Tại sao muốn hiểu kí hiệu trên bảnđồ ta cần đọc bảng chú giải? TL: - Các kí hiệu dùng cho bản đồ rấtđa dạng và có tính qui ước. - Bảng chú giải giải thích nộidung và ý nghĩa của kí hiệu.- Giáo viên chia nhóm cho học sinhhoạt động từng đại diện nhóm trình bàybổ sung giáo viên chuẩn kiến thức vàghi bảng.* Nhóm: Quan sát H 14 & H 15 hãycho biết có những loại và dạng kí hiệu - Có 3 loại kí hiệunào? như điểm, đường, TL:# Giáo viên: - Có 3 loại kí hiệu như diẹân tích.điểm, đường, diẹân tích. - Có 3 dạng kí hiệu - Có 3 dạng kí hiệu như như hình học, chữ,hình học, chữ, tượng hình. tượng hình.+ Quan sát H 14 & H 15 cho biết mốiquan hệ giữa kí hiệu dạng và các loạikí hiệu? - Kí hiệu bản đồ phản TL: Nó dùng phản ánh vị trí, sự phân ánh vị trí, sự phân bốbố đối tượng điạ lí trong không gian. đối tượng điạ lí trong không gian.Chuyển ý. 2. Cách biểu hiện địaHoạt động 2. hình trên bản đồ:** Phương pháp phân tích- Quan sát H 16 Núi được cắt ngang.+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m? TL: 100m.+ Quan sát sườn phía đông và sườnphía tây sườn nào có độ dốc lớn hơn? TL: Sườn núi phía tây có độ dốc lớnhơn, hay đường đồng mức càng gần thìđộ dốc càng lớn.+ Trong bản đồ địa lí tự nhiên thế giới,châu lục, độ cao địa hình thể hiện như - Độ cao địa hìnhthế nào? được biểu hiện bằng TL: Bằng thang màu. đường đồng mức hay- Giáo viên giới thiệu độ cao: thang màu. + 0 – 200 m màu xanh lá cây. + 200 – 500 m màu vàng hayhồng nhạt. + 500 – 1000 m màu đỏ. + > 2000 m màu nâu.4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’+ Hãy kể tên các loại kí hiệu bản đồ?- Có 3 loại kí hiệu như điểm, đường, diẹân tích.- Có 3 dạng kí hiệu như hình học, chữ, tượng hình.+ Chọn ý đúng: Những đường đồng mức càng gần nhau thì:@. Độ cao càng lớn.b. Độ cao càng bé.- Hướng dẫn làm tập bản đồ4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3- Học bài.- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.5. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...

Tài liệu được xem nhiều: