Danh mục

Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : LỚP VỎ KHÍ

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 115.24 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí và đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp odôn trong tầng bình lưu. - Giải thích nguyên nhân hình hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục địa và đại dương. b. Kỹ năng: Trình bày vị trí các tầng của lớp vỏ khí. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : LỚP VỎ KHÍ LỚP VỎ KHÍ1. MỤC TIÊU:a. Kiến thức:- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí và đặc điểmcủa các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp odôn trong tầngbình lưu.- Giải thích nguyên nhân hình hình thành và tính chất của cáckhối khí nóng, lạnh, lục địa và đại dương.b. Kỹ năng: Trình bày vị trí các tầng của lớp vỏ khí.c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.2. CHUẨN BỊ:a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk. Tranh lớp vỏ khí.b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng ảnh địa lí khai tháckiến thức- Hoạt động nhóm. – Sử dụng biểu đồ khai thác kiến thức. –Phân tích4. TIẾN TRÌNH:4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.4.2. Ktbc: không.4. 3. Bài mới: 37’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG.TRÒ. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. 1. Thành phần của ** Sử dụng biểu đồ khai thác kiến không khí: thức. ** Phân tích. - Quan sát biểu đồ H 54 ( các thành phần của lớp vỏ khí). + Thành phần của không khí? Tỉ lệ? - Gồm các khí: Nitơ 78%; Oâxi 221%, hơi TL: nước và các khí khác 1%. + Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất? TL: Lượng hơi nước nhỏ nhưng lànguồn gốc sinh ra mây, mưa, sươngmù.- Giáo viên: + Nếu không có hơi nướctrong không khí thì bầu khí quyểnkhông có hiện tượng khí tượng. + Hơi nước và CO2 hấpthụ năng lượng mặt trời, giữ lại các tiahồng ngoại gây hiệu ứng nhà kính điềuhòa nhiệt độ trên trái đất. 2. Cấu tạo của lớp vỏChuyển ý. khí ( lớp khí quyển):Hoạt động 2.** Sử dụng biểu đồ khai thác kiếnthức.- Quan sát H 46 ( các tầng khí quyển). - Tầng đối lưu : 0 –+ Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Vị 16km.trí của mỗi tuần? - Tầng bình lưu: 16 – TL: 18km. - Các tầng cao của khí quyển : 80km trở lên.+ Nêu đặc điểm của tầng đối lưu, vaitrò ý nghĩa của nó đối với sự sống trên + Tàng đối lưu nơibề mặt đất? sinh ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa, TL: - Dày 0 -19km. - 90% không khí của khí quyển sấm chớp. Gió. Bão…tập trung sát đất. - Không khí luôn chuyển độngtheo chiều thẳng đứng. - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao100m – 0.60.- Học sinh lên bảng xác định tầng này.+ Tại sao người ta leo núi đến độ cao6000m đã cảm thây khó thở? TL: Không khí loãng. Lớp không khíđậm đặc chỉ có ở gần mặt đất.+ Tầng không khí nằm trên tầng đốilưu là tầng gì? Đặc điểm? TL: Tầng bình lưu.+ Tầng bình lưu có lớp gì? Tác dụngcủa lớp đó? TL: Tầng bình lưu có lớp ôdôn nênnhiệt độ tăng theo chiều cao, hơi nước 3. các khối khí:ít đi. Tầng ôdôn có vai trò hấp thụ cáctia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn cảnkhông cho xuống mặt đất. - Căn cứ vào bề mặtChuỷên ý. tiếp xúc chia thànhHoạt động 3. khối khí đại dương và** Hoạt động nhóm. khối khí lục địa.+ Nguyên nhân hình thành các khốikhí? TL: - Do vị trí hình thành ( lục địahoặc đại dương) - Do bề mặt tiếp xúc.- Quan sát bảng các khối khí.- Giáo viên chia nhóm cho học sinhhoạt động từng đại diện nhóm trình bàybổ sung giáo viên chuẩn kiến thức vàghi bảng.* Nhóm 1: Khối khí nóng và khối khílạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chấtmỗi loại? + Khối khí luôn di chuyển làm thay đổi TL:# Giáo viên: - Khối khí nóng hình thời tiết. Di chuyển tớithành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt đâu lại chịu ảnhđộ tương đối cao. hưởng của bề mặt nơi - Khối khí lạnh hình thành trên đó.các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tươngđối thấp.* Nhóm 2: Khối khí đại dương và khốikhí lục địa hình thành ở đâu? Nêu tínhchất mỗi loại? TL:# Giáo viên: - Khối khí đại dương hìnhthành trên các biển và đại dương, có độẩm lớn. - Khối khí lục địa hình thành trênvùng đất liền, có tính chất tương đốikhô.- Giáo viên: + Sự phân biệt các khốikhí chủ yếu là căn cứ vào tính chất củachúng ( nóng, khô, lanh, ẩm). +Việc đặt tên căn cứ vàonơi hình thành.+ Tại sao có từng đợt gió mùa đôngbắc vào mùa đông và gió mùa tâuynam vào mùa hạ? Tl: - Do thay đổi tính chất ( bị biếntính).- Giáo viên giới thiệu một số kí hiệucủa khối khí: E: khối khí xích đạo. T:khối khí nhiệt đới ( Tm đại dương; Tclục địa) P: khối khí ôn đới hay cực (Pm đại dương; Pc lục địa). A: khối khíbăng.4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’+ Hướn ...

Tài liệu được xem nhiều: