Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Số trang: 21
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.21 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: Gồm 3 bước:- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.- Tạo dòng thuần chủng. Cách tiến hành lai tế bào sinh dưỡng :- Loại bỏ thành tế bào của các loài muốn dung hợp.- Cho tế bào trần của các loài vào môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.- Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phát triển thành cây lai khác loài....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào00:45:14 a XY XX I 1 2 : Nữ bình thường : Nam bình thường Aa II XY XX XY : Nữ bình thường 3 4 5 : Nam bị bệnh Aa a XX XY XX XY XY : Vợ chồng III 6 8 9 10 7 : Anh chị em ruột a XX XX XY XY IVI,II….IV : Số thế hệ 12 11 13 141,2…14 : Các cá thể Hình 27.1 sơ đồ phả hệĐột biến trội Đột biến gen lặn trên NST thườngGen nằm trên NST giới tính Y quy định* Đồng sinh cùng trứng Em có nhận xét gì về kiểu gen của trẻ đồng cinh cùng trứng?* Đồng sinh khác trứng Em có nhận xét gì về kiểu gen của trẻ đồng sinh khác trứng?Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh trứngĐồng sinh khác trứng Tính trạng KH 1 MÔ 1 Ờ Ư G N R T I phụ thuộc1 kiểu gen chủ yếu vào môi trường gen hay môi KH 2 MÔ 2 Ờ Ư G N R T I trường? MÔ 1 Tính trạng Tính Ờ Ư G N R T I phụ thuộc1 kiểu gen 1KH chủ yếu vào gen hay môi MÔ 2 Ờ Ư G N R T I trường?2n YYáp án phiếu học tập: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TẾ BÀO HỌC Tìm ra khuyết tật về kiểu nhân của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thời Mục đích Quan sát so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ NST tong tế bào của những người mắc bệnh di Nội dung truyền với bộ NST trong tế bào của những người bình thường Người có 3 NST số 21 ( hội chứng đao) Người có 3 NST giới tính XXY ( hội chứng claiphentơ) Kết quả Người có 1 NST giới tính X ( hội chứng tớcnơ) Người có 3 NST giới tính XXX( hội chứng 3X)Cặp NST giới tính có mấy chiếc? Gọi là hội chứng gì? Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền, biết gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. Xác định tần số gen gây bệnh và tần số người có kiểu gen dị hợp? giảiGọi alen a là gen gây bệnh bạch tạng; alen A bình thườngpA là tấn số alen A; qa là tần số alen aVì quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên thoả mãn công thức: p 2AA + 2pqAa + q2aa = 1Ta có tần số người bị bệnh: q2aa = 1/10000 = 1/104 suy ra qa= 1/102 Mà pA + qa= 1 suy ra pA =1 – qa = 1- 0,01 = 0,99 Tần số người bình thường mang gen lặn trong quần thể là 2pqAa = 2.0,99.0,01= 0,0198I 1 2 II 3 4 5III 6 8 9 1 7 0 IV 1 1 1 1 2 1 3 4 Ví dụ 1: SƠ ĐỒ DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG MÀU MẮT thế hệ Nam mắt đen Nam Nam mắt nâu I 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào00:45:14 a XY XX I 1 2 : Nữ bình thường : Nam bình thường Aa II XY XX XY : Nữ bình thường 3 4 5 : Nam bị bệnh Aa a XX XY XX XY XY : Vợ chồng III 6 8 9 10 7 : Anh chị em ruột a XX XX XY XY IVI,II….IV : Số thế hệ 12 11 13 141,2…14 : Các cá thể Hình 27.1 sơ đồ phả hệĐột biến trội Đột biến gen lặn trên NST thườngGen nằm trên NST giới tính Y quy định* Đồng sinh cùng trứng Em có nhận xét gì về kiểu gen của trẻ đồng cinh cùng trứng?* Đồng sinh khác trứng Em có nhận xét gì về kiểu gen của trẻ đồng sinh khác trứng?Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh trứngĐồng sinh khác trứng Tính trạng KH 1 MÔ 1 Ờ Ư G N R T I phụ thuộc1 kiểu gen chủ yếu vào môi trường gen hay môi KH 2 MÔ 2 Ờ Ư G N R T I trường? MÔ 1 Tính trạng Tính Ờ Ư G N R T I phụ thuộc1 kiểu gen 1KH chủ yếu vào gen hay môi MÔ 2 Ờ Ư G N R T I trường?2n YYáp án phiếu học tập: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TẾ BÀO HỌC Tìm ra khuyết tật về kiểu nhân của các bệnh di truyền để chẩn đoán và điều trị kịp thời Mục đích Quan sát so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ NST tong tế bào của những người mắc bệnh di Nội dung truyền với bộ NST trong tế bào của những người bình thường Người có 3 NST số 21 ( hội chứng đao) Người có 3 NST giới tính XXY ( hội chứng claiphentơ) Kết quả Người có 1 NST giới tính X ( hội chứng tớcnơ) Người có 3 NST giới tính XXX( hội chứng 3X)Cặp NST giới tính có mấy chiếc? Gọi là hội chứng gì? Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền, biết gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. Xác định tần số gen gây bệnh và tần số người có kiểu gen dị hợp? giảiGọi alen a là gen gây bệnh bạch tạng; alen A bình thườngpA là tấn số alen A; qa là tần số alen aVì quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên thoả mãn công thức: p 2AA + 2pqAa + q2aa = 1Ta có tần số người bị bệnh: q2aa = 1/10000 = 1/104 suy ra qa= 1/102 Mà pA + qa= 1 suy ra pA =1 – qa = 1- 0,01 = 0,99 Tần số người bình thường mang gen lặn trong quần thể là 2pqAa = 2.0,99.0,01= 0,0198I 1 2 II 3 4 5III 6 8 9 1 7 0 IV 1 1 1 1 2 1 3 4 Ví dụ 1: SƠ ĐỒ DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG MÀU MẮT thế hệ Nam mắt đen Nam Nam mắt nâu I 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu sinh học giáo trình sinh học giáo án điện tử sinh học tài liệu sinh học lớp 12 sổ tay sinh họcTài liệu liên quan:
-
Tuyển tập câu hỏi ôn tập vi sinh vật - P11
7 trang 136 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 58 0 0 -
Giáo trình Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học: Phần 1 - TS. Phan Quốc Kinh
118 trang 43 0 0 -
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 41 0 0 -
GIÁO TRÌNH: VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
155 trang 40 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 38 0 0 -
Loài lưỡng cư ( phần 5 ) Cơ quan tiêu hoá Lưỡng cư (Amphibia)
6 trang 36 0 0 -
Đề thi tuyển sinh đại học môn sinh năm 2011 - mã đề 496
7 trang 33 0 0 -
Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa part 2
21 trang 33 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p3
5 trang 33 0 0