Danh mục

Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 13: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than

Số trang: 7      Loại file: pptx      Dung lượng: 525.18 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 13: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết và sử dụng đúng 1 số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ, và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương; luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung giáo án!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 13: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần 13MRVT: TỪ ĐỊA PHƯƠNG.DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánhBài cũ: Bảng con Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu sau: a) Cả nhà em đang ăn cơm.ăn b) Bạn Quang rụt rè rụt trước rè đám đông.Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Bài 1: Chọn và xếpDấucácchấm hỏi, sau từ ngữ chấm than vào bảng (tr phân loại: bố / ba, 107) mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa / bông, dứa / thơm / khóm, sắn / mì, ngan / vịt xiêm. TừdùngởmiềnBắc TừdùngởmiềnNam bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, ba, má, anh hai, trái, bông, dứa, sắn, ngan. thơm (khóm), mì, vịt xiêm. Luyện từ và từ Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than (tr 107) Bài 2: Các từ in đậm trong đoạn thơ sau thường được dùng ở một số tỉnh miền Trung. Em hãy tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. Gan chi gan rứa, mẹ nờ ? Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi ai ? Chẳng bằng con gái, con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa Tàu bay hắn bắn sớm trưa Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò… TỐ HỮU (thế, thế nó, gì tôi, nó gì, tôi à)àchi cùng nghĩa với …. chi cùng nghĩa với ….rứa cùng nghĩa với… hắn cùng nghĩa với….nờ cùng nghĩa với… tui cùng nghĩa với…. Luyện từ và từ Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than (tr 107)Bài 2: Các từ in đậm trong đoạn thơ sau thường được dùng ở một số tỉnh miền Trung. Em hãy tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. Gan gì gan thế, mẹ à ? Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ gì ai ? Chẳng bằng con gái, con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa Tàu bay nó bắn sớm trưa Thì tôi cứ việc nắng mưa đưa đò. (thế, nó, gì, tôi, à)chi cùng nghĩa với gì chi cùng nghĩa với gìrứa cùng nghĩa với thế hắn cùng nghĩa với nónờ cùng nghĩa với à tui cùng nghĩa với tôi Luyện từ và từ Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than (tr 107) Em điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây ? Bài 3: Cá heo ở vùng biển Trường Sa Đêm trăng, biển yên tĩnh. Một số chiến sĩ thả câu.Một số khác quây quầntrên boong tàu ca hát, thổi sáo. Bỗng có tiếng đập nước ùm ùm như có aiđang tập bơi. Một người kêu lên: “Cá heo ” Anh em ùa! ra vỗ tay hoan hô:“A Cá heo nhảy múa đẹp quá ” Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao. ! !Có chú quá đà, vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vàosắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền. Một anh chiến sĩ đến nâng con cálên hai tay, nói nựng:- Có đau không, chú mình Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống ? nước. Cả đàn cá quay ngay lại phía !boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng. Luyện từ và từ Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than (tr 107)TRÒ CHƠI: AI NHANH - AI ĐÚNG ? Từdùngở Từdùngở miềnBắc miềnNam vào vô ngã té lợn heo ...

Tài liệu được xem nhiều: