Thông tin tài liệu:
1. Quần thể sinh vậtLà một tập hợp sinh vật gồm các đặc điểm sau:+ Là một nhóm cá thể cùng loài+ Cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định+ Có mối quan hệ sinh thái gắn bó chặt chẽ+ Có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh ra các thế hệ mới
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án điện tử Sinh học lớp 12: Quần xã sinh vật Bµi 2. Sinh th¸i häc quÇn thÓI- QuÇn thÓ s inh vËt vµ c ¸c mè i quan hÖ tro ng quÇn thÓ 1. Quần thể sinh vật Là một tập hợp sinh vật gồm các đặc điểm sau: + Là một nhóm cá thể cùng loài + Cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định + Có mối quan hệ sinh thái gắn bó chặt chẽ + Có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh ra các thế hệ mới Quần thể voiQuần thể hồng hạc 2. Các mối quan hệ trong quần thểCó 2 mối quan hệ cơ bản trong quần thể:- Giữa cá thể với môi trường, trong đó quan hệ giữa môi trường lên cả quần thể phức tạp hơn nhiều so với quan hệ giữa môi trường với từng cá thể.-- Giữa các cá thể trong quần thể: quan hệ cùng loài do có chung nhu cầu về dinh dưỡng, nơi ở, sinh sản, huyết thống - Thực chất là mối quan hệ trong nội bộ loài. - Hướng đến nâng cao tính ổn định của cả hệ thống, tối ưu hóa mối tương tác của quần thể với MT(đồng hóa và cải tạo môi trường tốt hơn) - Những tín hiệu sinh học để tạo nên sự liên kết giữa các cá thể trong quần thể là Pheromon (báo động, họp đàn, sinh sản, làm dấu, dọa nạt…) Mối quan hệ Đặc điểm Ý nghĩa VD _Phổ biến nhờ những _Giúp SV săn mồi, _Nhím biển dinh pheromon họp đàn và chống kẻ thù, sinh dưỡng bằng cách ăn Lối sống bầy sinh sản. sản, bảo vệ con non. lọc. +Họp đàn tạm thời _Ở cá voi, con khỏe đàn chăm sóc con yếu khi +Hộp đàn lâu dài bơi. _Thiết lập nên con đầu _Giúp SV chống trả _Ở cá tuyết, con đực đàn bằng các cuộc đọ với những điều kiện và cái đều có râu để sức giữa các cá thể. bất lợi của môi trường tìm thức ăn ở mặt đáy.Lối sống xã hội (hiệu suất nhóm) Con đực râu dài hơn nên tìm thức ăn trong _Cạnh tranh nội bộ mặt đáy giảm CT. phân ly ổ sinh thái.Quan hệ cạnh tranh Mối quan hệ Đặc điểm Ý nghĩa VD _Cá thể tranh giành về nơi _Chọn lọc con đực _Sư tử tranh giành ở, nơi làm tổ trong mùa khỏe trong giao phối, lãnh thổ và con cái Đấu tranh sinh sản, cùng dinh dưỡng. giúp thế hệ sau có sức trong mùa sinh sản. sống cao hơn. trực tiếp _Tranh giành con cái trong mùa sinh sản. _Đảm bảo khả năng _Ở quần thể cá sống _Trong đk khó khăn không thể tồn tại 1 quần thể thụ tinh cho con cái sâu(Edriolychnus và Ký sinh – vật đông, con đực sống kí sinh trong mùa sinh sản. Ceratas sp) con đực rất nhỏ, bđ CT,sống vào con cái. _Giảm sức ép lên chủ kí sinh vào con cái. nguồn thức ăn hạn hẹp. _Ăn thịt đồng loại và xuất _Giúp SV tồn tại được _Cá vược trưởng hiện trong các cá thể của trong đk thiếu thức ăn. thành ăn thịt cá vượcCon mồi – vật quần thể ở những hoàn con. _Chon lọc những con cảnh khá đặc biệt. dữ non khỏe mạnh. _Ấu thể cá sụn ăn thịt lẫn nhau. II- C¸c ®Æc tr-ng c ¬ b¶n c ña quÇn thÓ 1. Sự phân bố Đặc điểm VD Ý nghĩaKiểu phân bố _Ít gặp trong tự nhiên _Phân bố ở chim Giảm mức độ cạnh cánh cụt Hoàng Đế tranh giữa các cá thể _MT đồng nhấtPhân bố đồng ở Nam Cực _Có sự cạnh tranh gay _Chim Hải Âu làm đều gắt giữa các cá thể t ổ. _Phổ biến nhất _Nhóm cây bụi mọc Các cá thể hỗ trợ hoanh dại. nhau chống lại đk bất _MT ko đồng nhấtPhân bố theo lợi của môi trường _Giun đất sống ở _Cá thể tụ tập thành nhóm nơi có độ ẩm cao. nhóm ở nơi có đk sống tốt nhất _Ít gặp trong tự nhiên _Phân bố của các Sinh vật tận dụngPhân bố ngẫu cây gỗ trong rừng được nguồn sống tiềm _MT đồng nhất nhiệt đới. tàng của môi trường. nhiên _Ko có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể2. Tỉ lệ giới tínhLà tỉ lệ giữa các cá thể đực và cái trong quần thể ở 1 thời điểm xác địnhTỉ lệ giới tính đặc trưng cho loài song cũng có thể thay đổi do: điều kiện môi trường, tỉ lệ tử vong không đều giữa các cá th ể đực,cái, điều kiện sinh trưởng, tập tính sinh ...