Giáo án Hóa học 10 bài 28: Thực hành tính chất hóa học của Brom và Iot – GV.Ng Minh Hoàng
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 49.00 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Qua bài học, học sinh biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm. So sánh tính oxi hoá của clo và brom. So sánh tính oxi hoá của brom và iot.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa học 10 bài 28: Thực hành tính chất hóa học của Brom và Iot – GV.Ng Minh HoàngHÓA HỌC 10 Bài thực hành số 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BRÔM VÀ IỐTI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + So sánh tính oxi hoá của clo và brom. + So sánh tính oxi hoá của brom và iot. + Tác dụng của iot với tinh bột.2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm.II. CHUẨN BỊ :1. Dụng cụ: - Ống nghiệm. - Giá để ống nghiệm. - Ống nhỏ giọt. - Đèn cồn. - Cặp gỗ. - Nước brom.2. Hóa chất: Hóa chất: dd NaBr, NaI, nước Clo, hồ tinh bột, nước Iôt(hoặc cồn Iôt),nước Brôm.III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. On định tình hình lớp:2. Kiểm tra bài cũ:HÓA HỌC 10 Câu hỏi1:Trình bày tính chất hóa học của Clo Câu hỏi 2:Hòan thành sơ đồ phản ứng: Cl2 Br2 I2 KI O23. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung- GV: Nêu các thí nghiệm. - HS theo dõi GV trình bày và đọc sách giáo khoa.- Lưu ý trước cho HS khi thínghiệm phải cẩn thận khitiếp xúc với những chất độcBr2 và I2. 1. So sánh tính chất oxihóa của Brom và Iôt.GV: Hướng dẫn HS làm thí Rót vào ống nghiệm khỏangnghiệm , yêu cầu HS quan 1ml dd NaBr. Nhỏ tiếp vào Phản ứngsát hiện tượng và giải thích ống vài giọt nước Clo mớisự chuyển màu của dd NaBr điều chế được, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy từ Cl2 + 2NaBr 2NaCl + GV: Có thể cho thêm vài giọt dung dịch màu vàng của Br2Benzen , vì Br2 tạo ra tan vào NaBr ta thấy chuyển dần sangBenzen nhiều hơn là Br2 tan màu nâu đỏ chứng tỏ có Br2vào nước, quan sát rõ ràng tao ra và tan dần trong lớphơn. Benzen nổi lên trên .GV: Ta rút ra kết luận gì về Cl2 + 2NaBr 2NaCl + tính oxihóa của Clo và Brôm Br2 - Tính oxihóa của Clo mạnh hơn Brôm 2. So sánh tính oxihóa của Brôm và IốtGV: Hướng dẫn HS làm thí Rót vào ống nghiệm khỏangnghiệm. 1ml dung dịch NaI. Nhỏ tiếp Phản ứngHÓA HỌC 10Yêu cầu HS quan sát hiện vào ống vài giọt nước Brôm, Br2 + 2NaI 2NaBr + I2 tượng chuyển màu của dung lắc nhẹ. Quan sát hiện tượngdịch ta thấy có sự chuyển màu của dung dịch từ màu vàng của NaI sang kết tủa màu đen tímGV: Rút ra kết luận gì về lắng dưới đáy ống nghiệm.tính oxihóa của Brôm và Iôt. Br2 + 2NaI 2NaBr + I2 GV: Có thểlàm cách khác -Tính oxihóa của Br2 mạnhđơn giản hơn như sau: hơn của I2.Lấy một ít bông vẽ tròn bằnghạt ngô, tẩm ướt bằng ddNaBr, đặt vào hõm của đếgiá thí nghiệm bằng sứ. Lấymột ít bông khác vẽ tròn ,tẩm ướt bằng nước Clo, đểvào hõm sứ, sát bông tẩmNaBr. Quan sát hiện tượng 3. Tác dụng của Iôt với hồ tinh bột.GV: Hướng dẫn HSlàm thí Cho vào ống nghiệm khỏangnghiệm 1ml dung dịch Hồ tinh bột. Dùng hồ tinh bột để nhận biết Nhỏ tiếp 1 giọt nước Iôt vào I2Yêu cầu HS quan sát hiện ống nghiệm. Quan sát hiệntượng và giải thích Hiện tượng : Tạo màu xanh tượng ta thấy dung dịch xuất đặc trưng .Iôt tạo màu xanh đặc trưng hiện màu xanh đặc trưng .với hồ tinh bột hoặc ngược Đun nóng dung dịch thì màulại do những phân tử I2 len xanh biến mất, nhưng đểlỏi vào giữa cấu trúc xoắn nguội thì màu xanh lại xuấtcủa tinh bột. Khi đun nóng hiện lại.thì những phân tử I2 chui rakhỏi cấu trúc đó.GV: Có thể làm cách khác:Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2giọt dd nước I2 lênlát khoaiHÓA HỌC 10lang tây, quan sát hiện tượng.GV: Kết luận4. Nhận xét buổi thực hành và dặn dò: - Nhận xét chung buổi thực hành của HS. - Thu dọn hóa chất và dụng cụ thí nghiệm. - Yêu cầu HS viết tường trình và nộp lại vào tuần sau. - Đọc bài đọc thêm “ô nhiễm đất do phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật”.Ôn tập nội dung của chương Halogen để hôm sau kiểm tra 1 tiết bài số 1 của HKII.V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa học 10 bài 28: Thực hành tính chất hóa học của Brom và Iot – GV.Ng Minh HoàngHÓA HỌC 10 Bài thực hành số 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BRÔM VÀ IỐTI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + So sánh tính oxi hoá của clo và brom. + So sánh tính oxi hoá của brom và iot. + Tác dụng của iot với tinh bột.2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm.II. CHUẨN BỊ :1. Dụng cụ: - Ống nghiệm. - Giá để ống nghiệm. - Ống nhỏ giọt. - Đèn cồn. - Cặp gỗ. - Nước brom.2. Hóa chất: Hóa chất: dd NaBr, NaI, nước Clo, hồ tinh bột, nước Iôt(hoặc cồn Iôt),nước Brôm.III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. On định tình hình lớp:2. Kiểm tra bài cũ:HÓA HỌC 10 Câu hỏi1:Trình bày tính chất hóa học của Clo Câu hỏi 2:Hòan thành sơ đồ phản ứng: Cl2 Br2 I2 KI O23. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung- GV: Nêu các thí nghiệm. - HS theo dõi GV trình bày và đọc sách giáo khoa.- Lưu ý trước cho HS khi thínghiệm phải cẩn thận khitiếp xúc với những chất độcBr2 và I2. 1. So sánh tính chất oxihóa của Brom và Iôt.GV: Hướng dẫn HS làm thí Rót vào ống nghiệm khỏangnghiệm , yêu cầu HS quan 1ml dd NaBr. Nhỏ tiếp vào Phản ứngsát hiện tượng và giải thích ống vài giọt nước Clo mớisự chuyển màu của dd NaBr điều chế được, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy từ Cl2 + 2NaBr 2NaCl + GV: Có thể cho thêm vài giọt dung dịch màu vàng của Br2Benzen , vì Br2 tạo ra tan vào NaBr ta thấy chuyển dần sangBenzen nhiều hơn là Br2 tan màu nâu đỏ chứng tỏ có Br2vào nước, quan sát rõ ràng tao ra và tan dần trong lớphơn. Benzen nổi lên trên .GV: Ta rút ra kết luận gì về Cl2 + 2NaBr 2NaCl + tính oxihóa của Clo và Brôm Br2 - Tính oxihóa của Clo mạnh hơn Brôm 2. So sánh tính oxihóa của Brôm và IốtGV: Hướng dẫn HS làm thí Rót vào ống nghiệm khỏangnghiệm. 1ml dung dịch NaI. Nhỏ tiếp Phản ứngHÓA HỌC 10Yêu cầu HS quan sát hiện vào ống vài giọt nước Brôm, Br2 + 2NaI 2NaBr + I2 tượng chuyển màu của dung lắc nhẹ. Quan sát hiện tượngdịch ta thấy có sự chuyển màu của dung dịch từ màu vàng của NaI sang kết tủa màu đen tímGV: Rút ra kết luận gì về lắng dưới đáy ống nghiệm.tính oxihóa của Brôm và Iôt. Br2 + 2NaI 2NaBr + I2 GV: Có thểlàm cách khác -Tính oxihóa của Br2 mạnhđơn giản hơn như sau: hơn của I2.Lấy một ít bông vẽ tròn bằnghạt ngô, tẩm ướt bằng ddNaBr, đặt vào hõm của đếgiá thí nghiệm bằng sứ. Lấymột ít bông khác vẽ tròn ,tẩm ướt bằng nước Clo, đểvào hõm sứ, sát bông tẩmNaBr. Quan sát hiện tượng 3. Tác dụng của Iôt với hồ tinh bột.GV: Hướng dẫn HSlàm thí Cho vào ống nghiệm khỏangnghiệm 1ml dung dịch Hồ tinh bột. Dùng hồ tinh bột để nhận biết Nhỏ tiếp 1 giọt nước Iôt vào I2Yêu cầu HS quan sát hiện ống nghiệm. Quan sát hiệntượng và giải thích Hiện tượng : Tạo màu xanh tượng ta thấy dung dịch xuất đặc trưng .Iôt tạo màu xanh đặc trưng hiện màu xanh đặc trưng .với hồ tinh bột hoặc ngược Đun nóng dung dịch thì màulại do những phân tử I2 len xanh biến mất, nhưng đểlỏi vào giữa cấu trúc xoắn nguội thì màu xanh lại xuấtcủa tinh bột. Khi đun nóng hiện lại.thì những phân tử I2 chui rakhỏi cấu trúc đó.GV: Có thể làm cách khác:Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2giọt dd nước I2 lênlát khoaiHÓA HỌC 10lang tây, quan sát hiện tượng.GV: Kết luận4. Nhận xét buổi thực hành và dặn dò: - Nhận xét chung buổi thực hành của HS. - Thu dọn hóa chất và dụng cụ thí nghiệm. - Yêu cầu HS viết tường trình và nộp lại vào tuần sau. - Đọc bài đọc thêm “ô nhiễm đất do phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật”.Ôn tập nội dung của chương Halogen để hôm sau kiểm tra 1 tiết bài số 1 của HKII.V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thực hành tính chất Brom Thực hành tính chất Iot Tính oxi hóa của Brom và Iot Giáo án Hóa học 10 bài 28 Giáo án điện tử Hóa học 10 Giáo án điện tử lớp 10 Giáo án điện tửTài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Thể dục lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
179 trang 347 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác
13 trang 280 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 279 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 bài 9: An toàn trên không gian mạng
3 trang 276 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 267 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 219 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 trang 217 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
152 trang 198 0 0 -
5 trang 166 0 0
-
18 trang 159 0 0