Danh mục

Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Axit photphoric và muối photphat

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 513.52 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Axit photphoric và muối photphat được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nếu được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp; tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng,... Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo giáo án!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Axit photphoric và muối photphatNgày soạn: /8 /2018 2 Tiết: Chủ đề: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong côngnghiệp. - Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng. Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc. Kĩ năng: - Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat. - Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp. Trọng tâm: - Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượngchất tác dụng. - Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của oxi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về oxi, ozon vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về axitphotphoric . - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.2/ Các kĩ thuật dạy học- Hỏi đáp tích cực.- Khăn trải bàn.- Nhóm nhỏ.- Thí nghiệm trực quanIII. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh1. Giáo viên (GV)- Làm các slide trình chiếu, giáo án.- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, đèn cồn.- Hóa chất: H3PO4 , quỳ tím, magie dây, mẩu đồng, nước, Na3PO4, NaCl, NaNO3, AgNO3, hộp diêm.- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).2. Học sinh (HS)- Học bài cũ.- Bảng hoạt động nhóm.- Bút mực viết bảng.IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá- Huy động các HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội 1. + Qua quan sát: H3PO4+NaOHNaH2PO4 + H2Okiến thức đã dung trong phiếu học tập số 1. H3PO4+2NaOHNa2HPO4+ 2H2O Trong quá trình hoạtđược học của HS - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa H3PO4+3NaOHNa3PO4 + 3 H2O động nhóm làm thívề axit, muối tạo chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm. 2. nghiệm, GV quan sátnhu cầu tiếp tục Cho AgNO3 các lọ mất nhãn tất cả các nhóm, kịp - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thítìm hiểu kiến thì xuất hiện kết tủa trắng nhận thời phát hiện những nghiệmthức mới. biết đươc NaCl, kết tủa màu khó khăn, vướng - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành- Tìm hiểu về vàng của Na3PO4 mắc của HS và có thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra,cách nhận biết giải pháp hỗ trợ hợp viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy + Giải thích:ion photphat lí. và kẹp chung với bảng phụ. - Ag+ + Cl- → AgCl (trắng)thông qua việc + Qua báo cáo các HĐ chung cả lớp: Ag+ + PO4 3- →Ag3 PO4( vàng) nhóm và sự góp ...

Tài liệu được xem nhiều: