GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 - SỰ ĐIỆN LI
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 102.50 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Kiến thứcHS biết : Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.2. Kĩ năng- HS quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.- Phân biệt được : Chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh và chất điện li yếu.- HS viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh của chất điện li yếu....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 - SỰ ĐIỆN LI Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI BÀI 1 SỰ ĐIỆN LII. MỤC TIÊU1. Kiến thức HS biết : Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.2. Kĩ năng - HS quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được : Chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh và chất điện li yếu. - HS viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh của chất điện li yếu.II . PHƯƠNG PHÁP - Trực quan. - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề.III. CHUẨN BỊ - Dụng cụ : Bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch. - Hóa chất : NaCl (rắn, khan), dung dịch NaCl, dung dịch saccarozơ, nước cất, ancol etylic, NaOH (rắn, khan), dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch CH3COOH.IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1 : Vào bài Hoạt động 2 : Hiện tượng điện li. Hoạt động 3 : Nguyên nhân tính dẫn điện. Hoạt động 4 : Thí nghiệm về phân loại chất điện li. Hoạt động 5 : Chất điện li mạnh. Hoạt động 6 : Chất điện li yếu. Hoạt động 7 : Củng cố toàn bài.Bài 1 - SỰ ĐIỆN LI Trang 1Chương 1 : SỰ ĐIỆN LIHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNGHoạt động 1 : Vào bàiGV nêu vấn đề :- Tại sao có những dung dịch dẫn điện và có những dung dịch không dẫn điện?- Các axit, bazơ, muối hoà tan trong nước xảy ra những hiện tượng gì?Hoạt động 2 : Hiện tượng điện li I - HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI 1. Thí nghiệmGV : Lắp hệ thống thí nghiệm như SGK và hướng - Làm theo sự hướng dẫn SGK trang 4.dẫn HS làm thí nghiệm - Chất dẫn điện : dung dịch axit, bazơ và muốiHS : Xét khả năng dẫn điện của ba chất lỏngđược đựng trong 3 cốc khác nhau: nước cất, dung - Chất không dẫn điện : nước cất, NaCl (rắn, khan),dịch saccarozơ và dung dịch NaCl. NaOH (rắn, khan), các dung dịch saccarozơ, ancolGV : Yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận. etylic, glixerol.HS : Dung dịch NaCl dẫn điện còn dung dịchsaccarozơ và nước cất không dẫn điện.GV : Cho HS làm thí nghiệm tương tự trên nhưngthay cốc 3 cốc trên bằng 5 cốc khác đựng 5 chấtkhác nhau : NaCl (rắn, khan), NaOH (rắn, khan),ancol etylic, dung dịch HCl, dung dịch NaOH Yêu cầu HS rút ra nhận xétHS : Các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫnđiện.Hoạt động 3 : Nguyên nhân tính dẫn điện 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nướcGV đặt vấn đề : Tại sao các dung dịch axit, bazơ - Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ vàvà muối dẫn điện được?GV gợi ý : Dòng điện là gì? Vậy trong các dung muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểudịch axit, bazơ và muối có những hạt mang điện phân mang điện tích chuyển động tự do được gọinào? là các ion.HS : Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng củacác hạt mang điện Tính dẫn điện của các dungdịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch củachúng có các tiểu phân mang điện tích chuyểnđộng tự do được gọi là các ion.Bài 1 - SỰ ĐIỆN LI Trang 2Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sựGV : Giới thiệu bổ sung các định nghĩa : Sự điệnli, chất điện li. điện li. - Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li. - Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li. Thí dụ 1 : NaCl → Na + + Cl − GV : Hướng dẫn HS cách vết phương trình điện li HCl → H + + Cl − của NaCl, HCl và NaOH. NaOH → Na + + OH − Thí dụ 2 : HNO 3 → H + + NO 3 − ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 12 - SỰ ĐIỆN LI Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI BÀI 1 SỰ ĐIỆN LII. MỤC TIÊU1. Kiến thức HS biết : Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.2. Kĩ năng - HS quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được : Chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh và chất điện li yếu. - HS viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh của chất điện li yếu.II . PHƯƠNG PHÁP - Trực quan. - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề.III. CHUẨN BỊ - Dụng cụ : Bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch. - Hóa chất : NaCl (rắn, khan), dung dịch NaCl, dung dịch saccarozơ, nước cất, ancol etylic, NaOH (rắn, khan), dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch CH3COOH.IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1 : Vào bài Hoạt động 2 : Hiện tượng điện li. Hoạt động 3 : Nguyên nhân tính dẫn điện. Hoạt động 4 : Thí nghiệm về phân loại chất điện li. Hoạt động 5 : Chất điện li mạnh. Hoạt động 6 : Chất điện li yếu. Hoạt động 7 : Củng cố toàn bài.Bài 1 - SỰ ĐIỆN LI Trang 1Chương 1 : SỰ ĐIỆN LIHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNGHoạt động 1 : Vào bàiGV nêu vấn đề :- Tại sao có những dung dịch dẫn điện và có những dung dịch không dẫn điện?- Các axit, bazơ, muối hoà tan trong nước xảy ra những hiện tượng gì?Hoạt động 2 : Hiện tượng điện li I - HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI 1. Thí nghiệmGV : Lắp hệ thống thí nghiệm như SGK và hướng - Làm theo sự hướng dẫn SGK trang 4.dẫn HS làm thí nghiệm - Chất dẫn điện : dung dịch axit, bazơ và muốiHS : Xét khả năng dẫn điện của ba chất lỏngđược đựng trong 3 cốc khác nhau: nước cất, dung - Chất không dẫn điện : nước cất, NaCl (rắn, khan),dịch saccarozơ và dung dịch NaCl. NaOH (rắn, khan), các dung dịch saccarozơ, ancolGV : Yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận. etylic, glixerol.HS : Dung dịch NaCl dẫn điện còn dung dịchsaccarozơ và nước cất không dẫn điện.GV : Cho HS làm thí nghiệm tương tự trên nhưngthay cốc 3 cốc trên bằng 5 cốc khác đựng 5 chấtkhác nhau : NaCl (rắn, khan), NaOH (rắn, khan),ancol etylic, dung dịch HCl, dung dịch NaOH Yêu cầu HS rút ra nhận xétHS : Các dung dịch axit, bazơ và muối đều dẫnđiện.Hoạt động 3 : Nguyên nhân tính dẫn điện 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nướcGV đặt vấn đề : Tại sao các dung dịch axit, bazơ - Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ vàvà muối dẫn điện được?GV gợi ý : Dòng điện là gì? Vậy trong các dung muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểudịch axit, bazơ và muối có những hạt mang điện phân mang điện tích chuyển động tự do được gọinào? là các ion.HS : Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng củacác hạt mang điện Tính dẫn điện của các dungdịch axit, bazơ và muối là do trong dung dịch củachúng có các tiểu phân mang điện tích chuyểnđộng tự do được gọi là các ion.Bài 1 - SỰ ĐIỆN LI Trang 2Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sựGV : Giới thiệu bổ sung các định nghĩa : Sự điệnli, chất điện li. điện li. - Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li. - Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li. Thí dụ 1 : NaCl → Na + + Cl − GV : Hướng dẫn HS cách vết phương trình điện li HCl → H + + Cl − của NaCl, HCl và NaOH. NaOH → Na + + OH − Thí dụ 2 : HNO 3 → H + + NO 3 − ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài tập hóa học giáo án hoá học sự điện li đề cương hoá học lý thuyết hoá họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 339 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 trang 208 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 trang 143 0 0 -
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 109 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 77 1 0 -
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT Kon Rẫy
6 trang 58 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 trang 57 0 0 -
2 trang 54 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 52 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0