Thông tin tài liệu:
I. MỤC TIÊU: *. HS hiểu về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một axit, bazơ, muối trong nước. *. -HS hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. -liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học 8_Tiết: 61 Tiết: 61 Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚCI. MỤC TIÊU: *. HS hiểu về chất tan và chất không tan, biết được tính tan củamột axit, bazơ, muối trong nước. *. -HS hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và cácyếu tố ảnh hưởng đến độ tan. -liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khítrong nước. *. rèn luyện khả năng làm một số bài toán có liên quan đến độtan.II.CHUẨN BỊ: -Bảng tính tan. -Hình vẽ 65 & 66 SGK/140, 141. -Thí nghiệm.a/ Dụng cụ: b/ Hoá chấtCốc thủy tinh. - H 2O-Phễu thủy tinh. - NaCl-Ống nghiệm. - CaCO3-Kẹp gỗ.- Đèn cồn- Tấm kính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ -Yêu cầu HS trình bày các khái niệm:Dung môi, dung dịch, chất tan, dung dịch chưa bãohoà và dung dịch bão hoà. -Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 SGK. 3.Vào bài mới Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định cácchất khác nhau có thể hòa tan nhiều hay ít khác nhau.Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khácnhau cũng hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Để có thểxác định được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìmhiểu độ tan của chất.ạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tan và chất không tan -Yêu cầu HS đọc thí -Hs đọc thí nghiệm I. Chất tan và nghiệm SGK. SGK. chất không tan -Hướng dẫn HS làm -Nhóm làm thí 1. Thí nghiệm về thí nghiệm 1. nghiệm. tính tan của chất nhận xét: Có chất không tan Cho bột CaCO3 và có chất tan vào nước cất, lắc Thí nghiệm 1: Sau trong nước.Có mạnh. khi nước bay hơi chất tan nhiều , có hết, trên tấm kính -Lọc lấy nước lọc. chất tan ít. không để lại dấu -Nhỏ vài giọt lên vết gì. tấm kính. -Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi.-Nhận xét ghi kết 2. Tính tan trongquả vào giấy. nước của một số axit, bazơ và Thí nghiệm 2: thay Thí nghiệm 2: Sau muối.muối CaCO3 bằng khi nước bay hơi a/ Axit: hầu hếtNaCl làm như thí hết, trên tấm kính axit tan đượcnghiệm 1. cón vết cặn màu trong nước. trắng.? Qua các hiện b/ Bazơ: phần lớntượng thí nghiệm Kết luận: bazơ không tantrên em rút ra kết -Muối CaCO3 trong nước.luận gì (vế chất tan không tan trongvà chất không tan). c/ Muối: Na, K và nước. gốc NO3 đều-Ta nhận thấy: có -Muối NaCl tanchất tan, có chất tan. được trong nước.không tan trong +Phần lớn muốinước. Nhưng cũng gốc Cl, =SO4có chất tan ít và chất tan. -Hầu hết axit tantan nhiều trong +Phần lớn muối trừ H2SiO3.nước. -Phần lớn các bazơ gốc = CO3, không tan. PO4 không tan.-Yêu cầu HS cácnhóm quan sát bảng -Muối: kim loạitính tan, thảo luận và Na, K tan.rút ra nhận xét về Nitrat tan.các đề sau: Hầu hết muối Cl,? Tính tan của axit, = SO4 tan.bazơ. -Phần lớn muối =? Những muối của CO3, PO4 đềukim loại nào, gốc không tan.axit nào đều tan hết a/ HCl, H2SO4,trong nước. H2SiO3? Những muối nào b/ NaOH,phần lớn đều không BA(OH)2,tan trong nước. Cu(OH)2, Mg(OH)2 Yêu cầu HS trìnhbày kết quả củanhóm.-Yêu cầu mỗi HSquan sát bảng tínhtan viết CTHH của:a/ 2 axit tan & 1 axitkhông tan.b/ 2 bazơ tan & 2bazơ không tan.c/ 3 muối tan, 2muối không tan.Hoạt động 2: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước-Để biểu thị khối -Đọc SGK. II. Độ tan củalượng chất tan trong -Ký hiệu S. một chất trongmột k/g dung môi nước -S=khối lượng chất“độ tan”. 1. Định nghĩa: độ tan/100g H2O. Yêu cầu HS đọc -Cứ 100g nước hoà tan (S) của mộtSGK độ tan kí tan được 240g chất là số gamhiệu là gì? ý đường. chất đó tan đượcnghĩa. trong 100g nước để tạo thành dung-Vd : ở 250C: độ tan dịch bão hoà ởcủa: 0 -Đa số chất rắn: t một nhiệt độ xác+Đường là: 240g. tăng thì S tăng. định.+Muối ăn lá: 36g. Riêng NaSO4 t0 Đ( S ) = m ( CT )/ m Ý nghĩa. S. (H 2O )? Độ tan của một ...