Danh mục

Giáo án hóa học 8_Tiết: 70

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 120.03 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I.MỤC TIÊU -Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh -HS hệ thống được kiến thức đã học. -Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. 1.Ôn lại các khái niệm cơ bản: Dung dịch, độ tan của một chất trong nước, nồng độ dung dịch 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học 8_Tiết: 70 Tiết: 70 ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 2)I.MỤC TIÊU -Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh -HS hệ thống được kiến thức đã học. -Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tậpđịnh tính và định lượng. 1.Ôn lại các khái niệm cơ bản: Dung dịch, độ tan của một chất trong nước, nồngđộ dung dịch 2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về: Tính về dung dịch, độ tan của một chất,tính nồngđộ phần trăm, nồng độ mol/lit, tính toán và pha chếmột dung dịch.II.CHUẨN BỊ -GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS -HS bài học trước ở nhà.III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ GV nhắc lại bài thực hành. 3.Vào bài mới Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này cácem sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các emtiến hành thi học kì II.Hoạt động của GV - Nội dungHS-GV ghi nội dung lên Bài 1:Trộn 1 lít dungbảng và yêu cầu HS dịch HCl 4M vào 2 lít dungtìm hiểu nội dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ-HS đưa ra biện pháp mol của dung dịch mới thu được.giải, Hs khác nhậnxét Đáp án: -n-Cuối cùng GV nhận HCl 1 = 1 x 4 = 4 (mol)xét và kết luận. -n HCl 2 = 2 x 0,5 = 1 (mol) -n HCl mới = 4 + 1 = 5( mol) -V HCl mới = 2 + 1 = 3 (lít) 3 - CM mới = /5 = 0,6 mol/lit -Vậy nồng độ mol của dung dịch mới thu được là 0,6 mol/lit Bài 2: Cho 2,8 gam sắt-GV gọi HS nhắc lại tác dụng với dung dịch chứacông thức tính nồng 14,6 gam dung dịch HClđộ mol của dung nguyên chất.dịch-HS lên bảng giải bài a.Viết phương trình phản ứngtập,hs khác nhận xét hóa học xảy ra.-Cuối cùng GV nhận b.Chất nào còn dư sau phảnxét và kết luận. ứng với khối lượng là bao nhiêu gam. c.Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng. d.Nếu cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần phải dùng thêm chất kia với khối lượng là bao nhiêu gam. Đáp án: -Ta có phương trình phản ứng a.Fe + 2HCl FeCl2 + H2. b.-Theo phương trình phản ứng thì khối lượng của axít dư là: 0,4 – 0,1 = 0,3(mol) -Được khối lượng axít dư là: 0,3 x 36,5 = 10,95(gam). c.Thể tích khí H2 thu được là:-GV tiếp tục gọi HSlên bảng giải bài tập, V1 =2,8 x22,4 / 56 = 1,12(lít).khi hs giải xong , gv V2 =1,12 x 2 = 2,24(lít)yêu cầu hs khác nhận d.Khối lượng của sắt cầnxét thêm là: 10,95 x 56 / 73 =-Cuối cùng GV nhận 8,4(gam)xét và kết luận. Bài 3:Từ dung dịch NaCl 1M, Hãy tính toán và trình bày cách pha chế được 250ml dung dịch NaCl 0,2M. Đáp án: *Tính toán: nNaCl cần pha chế là: 0,2 x 250 / 1000 = 0,05(mol). Vậy thể tích của dung dịch cần tìm là: 1000 x 0,05 / 1 = 50(ml). *Pha chế: +Đông lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam giác. +Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đều, ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M cần pha chế.IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ-Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải-HS về nhà làm bài tập sau: Hãy trình bày cách pha chế 150 ml dung dịchHNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO35M có sẵn.V.RÚT KINH NGHIỆM......................................................................................................................................................................................... ...

Tài liệu được xem nhiều: