Danh mục

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 26 PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 201.20 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức HS biết : Phân loại hợp chất hữu cơ. Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C. 2. Về kĩ năng HS có kĩ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kĩ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 26 PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 26 PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠI - M ục tiêu bài học1. Về kiến thứcHS biết :  Phân loại hợp chất hữu cơ.  Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C.2. Về kĩ năng HS có kĩ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kĩ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo.II - Chuẩn bị  Tranh phóng to hình 5 4 SGK  Mô hình một số phân tử trong hình 5.4 SGK  Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính  Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơIII - Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của Nội dung GV & HS Phân loại hợp chất hữu cơ IHoạt động 1GV hướng dẫn 1. Phân loạiHS nghiên cứu  Hiđrocacbon là những hợp chấtthành phần phân được tạo thành bởi các nguyên tửtử một số chất của hai nguyên tố C và H.hữu cơ đã học từ  Dẫn xuất của hiđrocacbon làđó rút ra khái những hợp chất mà trong phân tửniệm về ngoài C, H ra còn có một hayhiđrocacbon và nhiều nguyên tử của các nguyêndẫn xuất của tố khác như O, N, S, halogen...hiđrocacbon : Hợp Hiđrocacbon Hiđrocacbon chất no hữu Hiđrocacbon cơ không no Dẫn xuất Hiđrocacbon hiđrocacbon thơm Dẫn xuất halogen Ancol,Hoạt động 2 phenolGV yêu cầu HS Anđehit,viết một số xetonphương trình Axitphản ứng hữu cơ cacbonxilicđã biết. EsteNhận xét về cácnguyên tử, nhóm 2. Nhóm chứcnguyên tử gây ra CH3 O CH3 + Na  Khôngphản ứng. Rút ra phản ứngkhái niệm về OH + Na  H 3C CH2nhóm chức. CH2 H 3C ONa + 1 H2 2 CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O Nhóm - OH, - COOH đã gây ra các phản ứng phân biệt etanol, axit axetic với đimetyl ete và với các loại hợp chất khác nên nhóm -OH, -COOH được gọi là nhóm chức. Kết luận : Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứngHoạt động 3 đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.HS nghiên cứuSGK rút ra nhận danh pháp của hợp chất hữu IIxét tên thông cơthường của cáchợp chất 1. Tên thông thườnghữu cơ : Đặt theo nguồn gốc tìm ra chất. Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất. Thí dụ : HCOOH : axit fomic CH3COOH : axit axetic C10H20O : mentol (formica : Kiến)Hoạt động 4 (acetus : Dấm) (mentha GV lấy một số piperita : Bạc hà)thí dụ hợp chấthữu cơ HS đã biết 2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPACcông thức, yêucầu HS gọi tên, a) Tên gốc chứcGV gợi ý để HS Tên phần gốc+Tên phần địnhphân tích thành chứcphần tên gọi. Rút CH3CH2 Clra kết luận cách CH3CH2 O COCH3gọi tên hợp chất (etyl || clorua) (etyl ||hữu cơ theo kiểu axetat) etyl clorua etyl axetat b) Tên thay thếgốc chức. cầu Tên phần thế +Tên mạchcacbon GV yêuHS vận dụng gọi (Có thể không có)tên một số hợp Thí dụ : CH3 CH2 Cl :chất hữu cơ khác. cloetan clo + et + anHoạt động 5 Trước hết Tên phần thế mạch TênGV cho HS cacbon Tênphầnđịnhchức cứu sốnghiênđếm và tên củamạch cacbon theo VậnIUPAC.dụng gọi tên mộtsố mạch cacbon. HS nghiên cứu SGK rút ra kếtluận cách gọi tên hợp chất hữu cơtheo tên thay thế. H3 C C H3 H3C CH2Cl H3 C CH  OH 2 HC CHH2C = CH2( e t + a n) (clo + et + an) (et + anol)(et + en) (et + in) etan cloetan etanol eten ...

Tài liệu được xem nhiều: