Thông tin tài liệu:
Nội Viêm gan mạn là bệnh gan với nguyên nhân và mức độ tổn thương khác nhau trong đó viêm và hoại tử liên tục ít nhất 6 tháng. Loại nhẹ không tiến triển hoặc tiến triển chậm trong khi loại nặng có sẹo và tái tạo cấu trúc, khi tiến triển dẫn đến xơ gan. Viêm gan mạn bao gồm: viêm gan virus mạn, viêm gan mạn do thuốc và viêm gan mạn tự miễn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án khoa điều dưỡng - VIÊM GAN MẠN VIÊM GAN MẠN Tô đình Tân BM Nội Viêm gan mạn là bệnh gan với nguyên nhân và mức độ tổn thương khác nhau trongđó viêm và hoại tử liên tục ít nhất 6 tháng. Loại nhẹ không tiến triển hoặc tiến triểnchậm trong khi loại nặng có sẹo và tái tạo cấu trúc, khi tiến triển dẫn đến xơ gan. Viêmgan mạn bao gồm: viêm gan virus mạn, viêm gan mạn do thuốc và viêm gan mạn tựmiễn. 1. PHÂN LOẠI Trên hai thập kỷ trước đây viêm gan mạn thường chia ra các loại: viêm gan mạn tồntại, viêm gan mạn thùy, viêm gan mạn hoạt động. Ngày nay do có nhiều thông tin vềnguyên nhân, bệnh sử, bệnh sinh, huyết thanh học và tiến bộ điều trị, bởi vậy sự phânloại kết hợp giữa lâm sàng, huyết thanh học và tổ chức học. Phân loại viêm gan mạndựa trên: - Nguyên nhân - Tình trạng tổ chức học hoặc độ - Mức độ tiến triển hoặc giai đoạn1.1. Phân loại theo nguyên nhân Loại viêm gan Test chẩn đoán Tự kháng thể Điều trị V.G B mạn HBsAg, anti-HBc không thường xuyên INF-ỏ, Lamivudine HBeAg, HBV DNA V.G C mạn anti- HCV, HCV DNA INF-ỏ, Ribavirin anti-LKM1 V.G D mạn anti- HDV, HDV RNA INF-ỏ ? anti-LKM3 HBsAg, anti-HBc V.G tự miễn ANA, anti-LKM ANA, anti-LKM1 prednisone globulin tăng anti-SLA AzathioprineV.G do thuốc Không thường xuyên Ngừng thuốc -VG nguồn gốc ẩn âm tính không Prednisone ? Azathioprine ? LKM: Liver kidney microsome ANA: antinuclear antibody SLA: antibodies to soluble liver antigene1.2. Phân loại theo độ Chỉ số hoạt động tổ chức học( bảng điểm Knodell- Ishak) Hình ảnh tổ chức học Mức độ hoạt động Điểm1) Hoại tử quanh khoảng cửa không 0 bao gồm hoại tử từng chỗ( PN) hoại tử từng chỗ nhẹ 1 và hoặc hoại tử bắc cầu (BN) PN trung bình 3 PN rõ 4 PN trung bình + BN 5 PN rõ + BN 6 hoại tử nhiều thuỳ 102) Hoại tử trong thuỳ không 0 nhẹ 1 trung bình 3 rõ 43) Viêm khoảng cửa không 0 nhẹ 1 trung bình 3 rõ 44) Xơ không 0 vùng cửa lan rộng 1 xơ bắc cầu 3 xơ gan 4 ___ Điểm tối đa 221.3. Phân loại theo giai đoạn 0 = không xơ 1 = xơ nhẹ 2 = xơ trung bình 3 = xơ nặng, bao gồm xơ bắc cầu 4 = xơ gan1.4. Mối liên quan giữa phân loại trước đây và hiện nay Phân loại cũ Phân loại hiện tại ------------------------------------------------------------------ Độ ( mức độ hoạt động) Giai đoạn ( xơ) Viêm gan mạn tồn tại tối thiểu hoặc nhẹ không hoặc nhẹ Viêm gan thuỳ mạn nhẹ hoặc trung bình nhẹ Viêm gan mạn tấn công nhe, trung bình hoặc nặng nhẹ, trung bình hoặc nặng VIÊM GAN VIRUS MẠN2. Viêm gan A và E tự bị giới hạn không gây ra viêm gan mạn. Viêm gan virus mạn xảyra ở bệnh nhân viêm gan virus B, C và viêm gan D cùng mắc chồng lên viêm gan B.2.1. VIÊM GAN B MẠN2.1.1. Đại cương Viêm gan B mạn thay đổi theo tuổi. Nhiễm lúc đẻ, dấu hiệu lâm ...