Giáo án Lịch sử 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 47.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Lịch sử 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Lịch sử 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Lịch sử 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC Bài 10 NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾA. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/s ống kinhtế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năngxuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. 2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệthực tiễn. 3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh, lược đồ. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi.D. Tiến trình giờ dạy: 1 .ổn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)* Câu hỏi: ? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội, tinh thần c ủa th ời HoàBình, Bắc Sơn, Hạ Long? *Đáp án: - Đời sống vật chất: Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải ti ến công c ụ laođộng, công cụ chủ yếu bằng đá. Thời Sơn Vi : Rìu ghè đ ẽo.Th ời Hoà Bình B ắcSơn: Rìu mài, bôn , chày. Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương s ừng và đồgốm .Họ còn biết trồng trọt, chăn nuôi.Sống trong hang động, nhà làm bằng cỏ - Xã hội: Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm, định cư lâu dài. Quan h ệXH được hình thành, những người cùng họ hàng sống với nhau tôn người m ẹlớn tuổi nhất lên làm chủ. Gọi là chế độ thị tộc Mẫu hệ - Đời sống tinh thần: Họ có khiếu thẩm mĩ . Có quan ni ệm tín ng ưỡng chônngười chết kèm theo công cụIII. Bài mới: Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) đ ịabàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi r ậmrạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…người nguyên thuỷ sốngchủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con ng ườiđã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến l ớn v ềkinh tế. Đó là những chuyển biến gì .Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay.* Hoạt động 1( 10’) 1/ Công cụ sản xuất được cải - GV giảng theo SGK. tiến như thế nào.?? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông? - Người nguyên thuỷ mở( Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt) rộng - HS quan sát H28, 29, 30 và kênh chữ. vùng cư trú xuống ven sông.? Cho biết những công cụ, đồ dùng gì?( Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bànmài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò…)? So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét gì? - Công cụ: +Kỹ thuật mài tinh sảo (đá). + Nhiều loại hình. + Đồ gốm kỹ thuật cao, văn? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu và hoa tinh sảo, đa dạng.trong khoảng thời gian nào? - Địa điểm: Phú Thọ,Thanh Hoá. - Thời gian: Cách đây 4000? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của ->3500 nămngười thời đó?( cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng,phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại…) - GVKL: Trong đời sống kinh tế, người nguyên thuỷđã biết cải tiến công cụ với trình độ kỹ thuật cao, đặcbiệt là làm đồ gốm. Từ đây con người đã tiến thêm 1bước, căn bản phát minh ra kỹ thuật luyện kim.* Hoạt động 2:( 12’) - GV giảng theo SGK. 2/ Thuật luyện kim được phátNhư vậy người nguyên thuỷ cải tiến hàng loạt các minh như thế nào.?công cụ: công cụ đá, xương, sừng, nhất là làm đồ gốm.? Theo em làm đồ gốm cần những gì?( Đất sét nặn, hình, khô cứng…)? Đồ gốm thường thấy là những vật dụng gì và tácdụng của nó? ( Bình, vò, vại, bát, đĩa, c ốc…dùng đ ểđựng). - GVKL: Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm,người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra kỹ thuật - Nhờ có sự phát triển của luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim loại đồng, nghề làm gốm, người Phùng dùng đất làm khuôn đúc ( theo phương thức làm bình, Nguyên, Hoa Lộc phát minh vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh ra thuật luyện kim từ quặng, nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện. đồng =>đồ đồng xuất hiện.? Sau đồ đá kim loại được dùng đầu tiên là gì? ( đồng) - GV theo SGK : ở Phùng Nguyên …. được phátminh.? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như thếnào?( chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất laođộng cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định ) - GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Lịch sử 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC Bài 10 NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾA. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/s ống kinhtế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năngxuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. 2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệthực tiễn. 3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.B. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh, lược đồ. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi.D. Tiến trình giờ dạy: 1 .ổn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)* Câu hỏi: ? Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội, tinh thần c ủa th ời HoàBình, Bắc Sơn, Hạ Long? *Đáp án: - Đời sống vật chất: Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải ti ến công c ụ laođộng, công cụ chủ yếu bằng đá. Thời Sơn Vi : Rìu ghè đ ẽo.Th ời Hoà Bình B ắcSơn: Rìu mài, bôn , chày. Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương s ừng và đồgốm .Họ còn biết trồng trọt, chăn nuôi.Sống trong hang động, nhà làm bằng cỏ - Xã hội: Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm, định cư lâu dài. Quan h ệXH được hình thành, những người cùng họ hàng sống với nhau tôn người m ẹlớn tuổi nhất lên làm chủ. Gọi là chế độ thị tộc Mẫu hệ - Đời sống tinh thần: Họ có khiếu thẩm mĩ . Có quan ni ệm tín ng ưỡng chônngười chết kèm theo công cụIII. Bài mới: Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) đ ịabàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi r ậmrạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…người nguyên thuỷ sốngchủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con ng ườiđã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến l ớn v ềkinh tế. Đó là những chuyển biến gì .Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay.* Hoạt động 1( 10’) 1/ Công cụ sản xuất được cải - GV giảng theo SGK. tiến như thế nào.?? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông? - Người nguyên thuỷ mở( Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt) rộng - HS quan sát H28, 29, 30 và kênh chữ. vùng cư trú xuống ven sông.? Cho biết những công cụ, đồ dùng gì?( Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bànmài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò…)? So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét gì? - Công cụ: +Kỹ thuật mài tinh sảo (đá). + Nhiều loại hình. + Đồ gốm kỹ thuật cao, văn? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu và hoa tinh sảo, đa dạng.trong khoảng thời gian nào? - Địa điểm: Phú Thọ,Thanh Hoá. - Thời gian: Cách đây 4000? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của ->3500 nămngười thời đó?( cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng,phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại…) - GVKL: Trong đời sống kinh tế, người nguyên thuỷđã biết cải tiến công cụ với trình độ kỹ thuật cao, đặcbiệt là làm đồ gốm. Từ đây con người đã tiến thêm 1bước, căn bản phát minh ra kỹ thuật luyện kim.* Hoạt động 2:( 12’) - GV giảng theo SGK. 2/ Thuật luyện kim được phátNhư vậy người nguyên thuỷ cải tiến hàng loạt các minh như thế nào.?công cụ: công cụ đá, xương, sừng, nhất là làm đồ gốm.? Theo em làm đồ gốm cần những gì?( Đất sét nặn, hình, khô cứng…)? Đồ gốm thường thấy là những vật dụng gì và tácdụng của nó? ( Bình, vò, vại, bát, đĩa, c ốc…dùng đ ểđựng). - GVKL: Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm,người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra kỹ thuật - Nhờ có sự phát triển của luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim loại đồng, nghề làm gốm, người Phùng dùng đất làm khuôn đúc ( theo phương thức làm bình, Nguyên, Hoa Lộc phát minh vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh ra thuật luyện kim từ quặng, nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện. đồng =>đồ đồng xuất hiện.? Sau đồ đá kim loại được dùng đầu tiên là gì? ( đồng) - GV theo SGK : ở Phùng Nguyên …. được phátminh.? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như thếnào?( chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất laođộng cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định ) - GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Lịch sử 6 bài 10 Giáo án điện tử Lịch sử 6 Giáo án lớp 6 môn Lịch sử Giáo án điện tử lớp 6 Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Nghề luyện kim Nghề nông nghiệp trồng lúaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 trang 1052 2 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 trang 396 1 0 -
Giáo án Đại số lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
325 trang 371 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
137 trang 273 0 0 -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 6 sách Chân trời sáng tạo (Học kỳ 1)
45 trang 244 0 0 -
Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều (Trọn bộ cả năm)
111 trang 226 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
387 trang 201 0 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài kiểm tra giữa học kì 1
5 trang 188 1 0 -
Giáo án Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo (Trọn bộ cả năm)
173 trang 155 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 2: Miền cổ tích
61 trang 126 0 0