Danh mục

Giáo án Lịch sử 6 bài 20: Từ sau Trưng Vương đến sau Trưng Vương (Giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ VI) (tt)

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 45.50 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Lịch sử 6 bài 20: Từ sau Trưng Vương đến sau Trưng Vương (Giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ VI) (tt) để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Lịch sử 6 bài 20: Từ sau Trưng Vương đến sau Trưng Vương (Giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ VI) (tt) được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Lịch sử 6 bài 20: Từ sau Trưng Vương đến sau Trưng Vương (Giữa thế kỷ I - Giữa thế kỷ VI) (tt)Bài 20 TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp)I/ Mục tiêu:1/ Kiến thức: HS hiểu được:- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nướcta có nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách c ướp ru ộng đ ất và bóc l ột n ặngnề của bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơivào địa vị người nông dân lệ thuộc và nô tỳ, bọn th ống trị người Hán c ướp đo ạtruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thànhhào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhg vẫn bị xem là kẻ bị trị.- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên tađã kiên trì bảo vệ phong tục tập quán của người Việt.- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bàTriệu.2/ Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nh ận th ức l ịch s ửthông qua biểu đồ.3/ Thái độ: GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng bi ếtơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.II/ Chuẩn bị : 1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III. 2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.III/ Tiến trình lên lớp: 1/ ổn định tổ chức: sĩ số : 6A: /25 6B : /23. 2/ Kiểm tra bài cũ 2.1 Hình thức kiểm tra: ( miệng ) 2.2 Nội dung kiểm tra*Câu hỏi : ? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI.*Đáp án :Sau khi đàn áp đượcuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán vẫn gi ữ nguyên ChâuGiao. Đầu thế kỷ III nhà Hán tách Châu Giao thành Qu ảng Châu ( thu ộcTQ )Giao Châu ( thuộc Âu Lạc cũ.Bộ máy cai trị :Đưa ngườiHán sang làm huyện lệnh (cai quản huyện ). Nhân dânGiao Câu phảI nộp nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản ph ẩm quý, th ợkhéo ) Chúng tăng cường đưa ngườ Hán sang Câu Giao. B ắt nhân dân ta h ọc ti ếngHán. phong tục Hán 3.Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề: Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh t ếcủa đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nh ận bi ết, tuy b ị th ế l ựcPK đô hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh t ế n ước ta v ẫn phát tri ển dùchậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trongxã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu L ạc đã chuy ển bi ếnthành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc kh ởi nghĩa năm248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào.ta tìm hiểu bàihôm nay. 3.2. Các hoạt động dạy và học.* Hoạt động 1: 1/ Những chuyển biến về xã hội- GV treo sơ đồ phân hoá xã hội. và văn hoá ở nước ta ở các thế- GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự kỷ I ->VI.chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở cácthế kỷ I-TK IV- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyểnbiến xã hội nước ta?.( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hoá thành 3tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ->có sựphân chia giàu nghèo… =>xã hội Âu Lạc trước khibị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân hoá …)+ Thời kỳ đô hộ:- Quan lại đô hộ ( phong kiến nắmquyền cai trị). - Địa chủ Hán cướp đất ngày càngnhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn. - Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quy ềnthống trị trở thành địa chủ địa phương, họ có thếlực ở địa phương nhg vẫn bị quan lại và địa chủHán chèn ép. Họ là lực lượng lãnh đạo nông dânđứng lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc. - Nông dân công xã bị chia thành nông dân côngxã và nông dân lệ thuộc. - Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.) * Về xã hội:=> GVKL: - Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. * Về văn hoá:- GV giảng theo SGK. - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo ,đạo giáo, luật lệ phong tục Hán vào nước ta.? HS đọc đoạn chữ in nghiêng.? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đíchgì. - Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng( Đồng hoá dân ta). nói của tổ tiên, sinh hoạt theo? GV giảng theo SGK. nép sống, phong tục của mình ( nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, bánh dày). - Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của riêng mình.? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tậpquán và tiếng nói của tổ tiên.( Trường học do chính quyền đô hộ mở để dạytiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền chocon em mình đi học, còn đại đa số nông dân laođộng nghèo khổ ko có điều kiện cho con em mìnhđi học, vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tậpquán, tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành xâydựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản s ắcriêng của DT Việt và có sức sống bất diệt.- GVKL: Từ thé kỷ I ->VI, người Hán nắm quyềnthống trị nước ta từ cấp huyện, chúng muốn đồnghoá dân ta…sống theo mọi phong tục tập quán của 2/ Cuộc khởi nghĩa bà Triệungười Hán> Song nhân dân ta vẫ có tiếng nói riêng, (248).sống theo phong tục tập quán của người Việt. a- Nguyên nhân: Do ách thống trị* H ...

Tài liệu được xem nhiều: