Giáo án Lý: Bài 28. Lăng kính
Số trang: 20
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.30 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiểm tra bài cũPhát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Hình dạng thực tế của lăng kínhLăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thuỷ tinh, nhựa. . .), thường có dạng lăng trụ tam giác.Đường truyền của tia sáng qua lăng kính1. Tác dụng tán sắc ánh sáng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Lý: Bài 28. Lăng kính Kiểm tra bài cũ- Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng?Bài 28 LĂNG KÍNH I Cấu tạo của lăng kính- Hình dạng thực tế của lăng kính 5I Cấu tạo của lăng kính 6 I Cấu tạo của lăng kính1.Khái niệm Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất(thuỷ tinh, nhựa. . .), thường có dạng lăng trụ tamgiác. 7I Cấu tạo của lăng kính2.Cấu tạo: Mặt bên (KLPN) và (KLQM) L Cạnh KL A K B Q P C M N Tiết diện thẳng của Mặt đáy lăng kính (ABC) (MNPQ ) I Cấu tạo của lăng kính 2.Cấu tạo: A nB CVề phương diện quang học một lăng kính được đặctrưng bởi: Góc chiết quang A và chiết suất nII Đường truyền của tia sáng qua lăng kính1. Tác dụng tán sắc ánh sáng II Đường truyền của tia sáng qua lăng kính 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính A K D C1:Tại sao khi ánh sáng i1 I J i2 truyền từ không khí vào r1 r2 lăng kính luôn có sự khúc Sxạ và tia khúc xạ lệch gần H pháp tuyến hơn so với tia R tới? n>1III Các công thức của lăng kính A Em hãy vận dụng các kiến thức đã họcsini thiế1t =lậnsinr p các1 K Dsini công 2 = nsinr2 thức về i1 I J i2 lăng kính? r1 r2A = r1+r2 S HD = i1+i2-A R n>1III Các công thức của lăng kính i1 = nr1 ; i2 = nr2 A = r1+r2 D= (n-1)AIV Ứng dụng của lăng kính1. Máy quang phổ Lăng kính là bộ phận chính của máy quang ph ổ. Phân tích những thành phần phức tạp của mộtnguồn sáng thành những thành phần đơn sắc. Nhờ đóxác định được cấu tạo của nguồn sáng. Máy quang phổ có thể gồm một hoặc hai lăng kính.IV Ứng dụng của lăng kính1. Máy quang phổIV Ứng dụng của lăng kính2. Lăng kính phản xạ toàn phần - LK là khối chất trong suốt, đồng chất, Cấấuu ttạạoo C thường có dạng lăng trụ tam giác. - Đặc trưng bởi A và n. Tán sắc chùm sáng trắng Tác dụng của lăng kính Làm lệch về phía đáy 1 chùm tia sơn sắcLĂNGKÍNH Công thức lăng kính Máy quang phổ Công dụng của lăng kính Lăng kính PXTPChứng minh các công thức lăng kính trong tr ườnghợp i1 và A nhỏ. Làm bài tập trang 179 – SGK Vật lí 11. Giải thích sự phản xạ toàn phần ở hình 28.7, trang178 (SGK). Ôn lại kiến thức về thấu kính hội tụ, thấu kính phânkì đã học ở lớp 9.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Lý: Bài 28. Lăng kính Kiểm tra bài cũ- Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng?Bài 28 LĂNG KÍNH I Cấu tạo của lăng kính- Hình dạng thực tế của lăng kính 5I Cấu tạo của lăng kính 6 I Cấu tạo của lăng kính1.Khái niệm Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất(thuỷ tinh, nhựa. . .), thường có dạng lăng trụ tamgiác. 7I Cấu tạo của lăng kính2.Cấu tạo: Mặt bên (KLPN) và (KLQM) L Cạnh KL A K B Q P C M N Tiết diện thẳng của Mặt đáy lăng kính (ABC) (MNPQ ) I Cấu tạo của lăng kính 2.Cấu tạo: A nB CVề phương diện quang học một lăng kính được đặctrưng bởi: Góc chiết quang A và chiết suất nII Đường truyền của tia sáng qua lăng kính1. Tác dụng tán sắc ánh sáng II Đường truyền của tia sáng qua lăng kính 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính A K D C1:Tại sao khi ánh sáng i1 I J i2 truyền từ không khí vào r1 r2 lăng kính luôn có sự khúc Sxạ và tia khúc xạ lệch gần H pháp tuyến hơn so với tia R tới? n>1III Các công thức của lăng kính A Em hãy vận dụng các kiến thức đã họcsini thiế1t =lậnsinr p các1 K Dsini công 2 = nsinr2 thức về i1 I J i2 lăng kính? r1 r2A = r1+r2 S HD = i1+i2-A R n>1III Các công thức của lăng kính i1 = nr1 ; i2 = nr2 A = r1+r2 D= (n-1)AIV Ứng dụng của lăng kính1. Máy quang phổ Lăng kính là bộ phận chính của máy quang ph ổ. Phân tích những thành phần phức tạp của mộtnguồn sáng thành những thành phần đơn sắc. Nhờ đóxác định được cấu tạo của nguồn sáng. Máy quang phổ có thể gồm một hoặc hai lăng kính.IV Ứng dụng của lăng kính1. Máy quang phổIV Ứng dụng của lăng kính2. Lăng kính phản xạ toàn phần - LK là khối chất trong suốt, đồng chất, Cấấuu ttạạoo C thường có dạng lăng trụ tam giác. - Đặc trưng bởi A và n. Tán sắc chùm sáng trắng Tác dụng của lăng kính Làm lệch về phía đáy 1 chùm tia sơn sắcLĂNGKÍNH Công thức lăng kính Máy quang phổ Công dụng của lăng kính Lăng kính PXTPChứng minh các công thức lăng kính trong tr ườnghợp i1 và A nhỏ. Làm bài tập trang 179 – SGK Vật lí 11. Giải thích sự phản xạ toàn phần ở hình 28.7, trang178 (SGK). Ôn lại kiến thức về thấu kính hội tụ, thấu kính phânkì đã học ở lớp 9.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án vật lý hiện tượng ánh sáng lăng kính tia khúc xạ định luật vật lý khúc xạ ánh sángGợi ý tài liệu liên quan:
-
150 câu hỏi trắc nghiệm về Phản xạ và Khúc xạ ánh sáng
37 trang 96 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương 3 - Chương 5: Phân cực ánh sáng
14 trang 78 0 0 -
Giáo trình Quang học: Phần 1 - TS. Nguyễn Bá Đức
72 trang 39 0 0 -
Bài 29: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT ĐỊNH LUẬT BÔI - LƠ – MA – RI - OT
4 trang 38 0 0 -
Giáo án Vật lý lớp 6 (Học kỳ 1)
78 trang 33 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Sự khúc xạ ánh sáng trong môi trường chiết suất biến đổi
41 trang 27 0 0 -
Giáo án Vật lý lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
166 trang 26 0 0 -
Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9
97 trang 25 0 0 -
Bài giảng Thực tập Lý sinh - Trường ĐH Võ Trường Toản
57 trang 24 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Sự truyền ánh sáng qua lưỡng chất phẳng, bản mặt song song, lăng kính
44 trang 23 0 0