GIÁO ÁN MÔN LÝ: BÀI 79 – 80. MẶT TRỜI HỆ MẶT TRỜI
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 119.40 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Hệ mặt trời a) Hệ mặt trời bao gồm - Mặt trời ở trung tâm Hệ. - 9 hành tinh lớn. - Các hành tinh tí hon gọi là tiểu hành tinh, các sao chổi. Thủy tinh (Sao Thủy), Kim Tinh (Sao Kim), Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh, Diêm Vương tinh. Để đo khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt trời, người ta dùng đơn vị thiên văn, 1 đvtv bằng 150 triệu kilômet.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO ÁN MÔN LÝ: BÀI 79 – 80. MẶT TRỜI HỆ MẶT TRỜI §79 – 80. MẶT TRỜI HỆ MẶT TRỜI1. Hệ mặt trờia) Hệ mặt trời bao gồm- Mặt trời ở trung tâm Hệ.- 9 hành tinh lớn.- Các hành tinh tí hon gọi là tiểu hành tinh, các sao chổi.Thủy tinh (Sao Thủy), Kim Tinh (Sao Kim), Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ,Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh, Diêm Vương tinh.Để đo khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt trời, người ta dùng đơn vị thiênvăn, 1 đvtv bằng 150 triệu kilômet.b) Tất cả các hành tinh đều chuyển động quanh Mặt trời theo c ùng mộtchiều, và gần như trong cùng một mặt phẳng. Mặt trời và các hành tinh đềutự quay quanh mình nó và đều quay theo chiều thuận.c) Khối lượng của Mặt trời lớn hơn khối lượng của Trái Đất 333 000 lần, tứclà bằng 1,99.1030 kg.2. Mặt trờia) Cấu trúc của Mặt trời Quang cầu. Nhìn từ Trái Đất ta thấy Mặt trời có dạng một đĩa sángtròn. Khối cầu nóng sáng này được gọi là quang cầu.Khối lượng riêng trung bình của quang cầu là 1400 kg/m3. Nhiệt độ hiệudụng của quang cầu vào khoảng 6000 K. Khí quyển. Bao quanh quang cầu có khí quyển mặt trời. Được cấu tạochủ yếu bởi hiđrô, heli… Khí quyển được phân ra hai lớp.Sắc cầu là lớp khí nằm sát mặt quang cầu có độ dày trên 10 000 km và cónhiệt độ khoảng 4500 K.Nhật hoa ở trạng thái ion hóa mạnh, nhiệt độ khoảng 1 triệu độ, có hình dạngthay đổi theo thời gian.b) Năng lượng của Mặt trời.Mặt Trời liên tục bức xạ năng lượng ra xung quanh. Công suất bức xạ nănglượng của Mặt trời là P = 3,9.1026 W!Mặt trời duy trì được năng lượng bức xạ của mình là do trong lòng Mặt trờiđang diễn ra các phản ứng nhiệt hạch.c) Sự hoạt động của Mặt trời.Quang cầu sáng không đều, có cấu tạo dạng hạt, gồm những hạt sáng biếnđổi trên nền tối. Tùy theo từng thời kì còn xuất hiện nhiều dấu vết khác : vếtđen, bùng sáng, tai lửa.Năm Mặt Trời có nhiều vết đen nhất xuất hiện được gọi là Năm Mặt Trờihoạt động. Năm Mặt Trời có ít vết đen xuất hiện nhất gọi là Năm Mặt Trờitĩnh.Sự hoạt động của Mặt trời có rất nhiều ảnh hưởng đến Trái Đất.- Làm nhiễu loạn thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến ngắn.- Làm cho từ trường Trái Đất biến thiên, gây ra bão từ.- Ảnh hưởng đến trạng thái thời tiết trên Trái Đất, quá trình phát triểncủa các sinh vật, tình trạng sức khỏe của con người sống trên Trái Đất.3. Trái đấta) Cấu tạoTrái đất có dạng phỏng cầu, bán kính ở xích đạo bằng 6378 km, bán kính ởhai cực bằng 6357km. Khối lượng riêng trung bình là 5520 kg/m3. Trái đấtcó một cái lõi bán kính vào khoảng 3000 km, có cấu tạo bởi chủ yếu là sắc,niken, lớp vỏ dày khoảng 35 km được cấu tạo chủ yếu bởi đá granit. Vậtchất ở trong vỏ có khối lượng riêng 3300 kg/m3.b) Từ trường của Trái Đất. Vành đai phóng xạTừ trường Trái Đất có tính chất như từ trường của một nam châm, trục từcủa nam châm này nghiêng góc 11o5 so với trục địa cực Bắc – Nam và cóthay đổi theo thời gian.Từ trường Trái Đất tác dụng lên các dòng hạt tích điện phóng ra từ Mặt Trờivà từ vũ trụ làm cho các hạt này “tập trung” vào các khu vực ở trên cao sovới mặt đất, tạo thành hai vành đai bao quanh Trái Đất, gọi là “vành đaiphóng xạ”.c) Mặt trăng – vệ tinh của Trái đất.Mặt Trăng cách Trái đất 384 000 km có bán kính 1 738 km, có khối lượng7,35.1022 kg. Gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng là 1,63 m/s2. Mặt Trăngchuyển động quanh Trái Đất với chu kì 27,32 ngày. Trong khi chuyển độngquanh Trái Đất, Mặt Trăng còn quay quanh trục của nó với chu kì đúng bằngchu kì chuyển động quanh Trái Đất. Hơn nữa, do chiều tự quay c ùng chiềuvới chiều quay quanh Trái Đất, nên Mặt Trăng luôn hướng một nửa nhấtđịnh của nó về phía Trái Đất.Trên Mặt trăng không có khí quyển. Bề mặt Mặt trăng được phủ một lớp vậtchất xốp. Trên bề mặt Mặt trăng có các dãy núi cao, có các vùng bằng phẳngđược gọi là biển, đặc biệt là có rất nhiều lỗ tròn ở trên các đỉnh núi.Nhiệt độ trong một ngày đêm trên Mặt trăng chênh lệch nhau rất lớn; ở vùngxích đạo của Mặt trăng, nhiệt độ lúc giữa trưa là trên 100oC nhưng lúc nửađêm lại là – 150oC.Mặt trăng ảnh hưởng hiện tượng thủy triều.4. Sao chổi.Sao chổi là loại “hành tinh” chuyển động quanh Mặt trời theo những quỹđạo elip rất dẹt. Sao chổi có kích thước và khối lượng nhỏ, được cấu tạo bởicác chất dễ bốc hơi như tinh thể băng, amôniac, mêtan… thuộc loại thiên thểkhông bền vững. §81. CÁC SAO, THIÊN HÀ1. Các saoa) Định nghĩaSao là một thiên thể nóng sáng, giống như Mặt trời. Vì các sao ở xa nên tathấy chúng như những điểm sáng.b) Độ sáng của các saoĐộ sáng của một ngôi sao là độ rọi sáng lên con ngươi của mắt ta.Độ sáng của các sao rất khác nhau.c) Các loại sao đặc biệt Sao biến quang, là sao có độ sáng thay đổi, có hai loại :- Sao biến quang do che khuất.- Sao biến quang do nén dãn Sao mới, là sao có độ sáng tăng đột ngột lên hàng ngàn, hàng vạn lần,sau đó từ từ giảm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO ÁN MÔN LÝ: BÀI 79 – 80. MẶT TRỜI HỆ MẶT TRỜI §79 – 80. MẶT TRỜI HỆ MẶT TRỜI1. Hệ mặt trờia) Hệ mặt trời bao gồm- Mặt trời ở trung tâm Hệ.- 9 hành tinh lớn.- Các hành tinh tí hon gọi là tiểu hành tinh, các sao chổi.Thủy tinh (Sao Thủy), Kim Tinh (Sao Kim), Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ,Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh, Diêm Vương tinh.Để đo khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt trời, người ta dùng đơn vị thiênvăn, 1 đvtv bằng 150 triệu kilômet.b) Tất cả các hành tinh đều chuyển động quanh Mặt trời theo c ùng mộtchiều, và gần như trong cùng một mặt phẳng. Mặt trời và các hành tinh đềutự quay quanh mình nó và đều quay theo chiều thuận.c) Khối lượng của Mặt trời lớn hơn khối lượng của Trái Đất 333 000 lần, tứclà bằng 1,99.1030 kg.2. Mặt trờia) Cấu trúc của Mặt trời Quang cầu. Nhìn từ Trái Đất ta thấy Mặt trời có dạng một đĩa sángtròn. Khối cầu nóng sáng này được gọi là quang cầu.Khối lượng riêng trung bình của quang cầu là 1400 kg/m3. Nhiệt độ hiệudụng của quang cầu vào khoảng 6000 K. Khí quyển. Bao quanh quang cầu có khí quyển mặt trời. Được cấu tạochủ yếu bởi hiđrô, heli… Khí quyển được phân ra hai lớp.Sắc cầu là lớp khí nằm sát mặt quang cầu có độ dày trên 10 000 km và cónhiệt độ khoảng 4500 K.Nhật hoa ở trạng thái ion hóa mạnh, nhiệt độ khoảng 1 triệu độ, có hình dạngthay đổi theo thời gian.b) Năng lượng của Mặt trời.Mặt Trời liên tục bức xạ năng lượng ra xung quanh. Công suất bức xạ nănglượng của Mặt trời là P = 3,9.1026 W!Mặt trời duy trì được năng lượng bức xạ của mình là do trong lòng Mặt trờiđang diễn ra các phản ứng nhiệt hạch.c) Sự hoạt động của Mặt trời.Quang cầu sáng không đều, có cấu tạo dạng hạt, gồm những hạt sáng biếnđổi trên nền tối. Tùy theo từng thời kì còn xuất hiện nhiều dấu vết khác : vếtđen, bùng sáng, tai lửa.Năm Mặt Trời có nhiều vết đen nhất xuất hiện được gọi là Năm Mặt Trờihoạt động. Năm Mặt Trời có ít vết đen xuất hiện nhất gọi là Năm Mặt Trờitĩnh.Sự hoạt động của Mặt trời có rất nhiều ảnh hưởng đến Trái Đất.- Làm nhiễu loạn thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến ngắn.- Làm cho từ trường Trái Đất biến thiên, gây ra bão từ.- Ảnh hưởng đến trạng thái thời tiết trên Trái Đất, quá trình phát triểncủa các sinh vật, tình trạng sức khỏe của con người sống trên Trái Đất.3. Trái đấta) Cấu tạoTrái đất có dạng phỏng cầu, bán kính ở xích đạo bằng 6378 km, bán kính ởhai cực bằng 6357km. Khối lượng riêng trung bình là 5520 kg/m3. Trái đấtcó một cái lõi bán kính vào khoảng 3000 km, có cấu tạo bởi chủ yếu là sắc,niken, lớp vỏ dày khoảng 35 km được cấu tạo chủ yếu bởi đá granit. Vậtchất ở trong vỏ có khối lượng riêng 3300 kg/m3.b) Từ trường của Trái Đất. Vành đai phóng xạTừ trường Trái Đất có tính chất như từ trường của một nam châm, trục từcủa nam châm này nghiêng góc 11o5 so với trục địa cực Bắc – Nam và cóthay đổi theo thời gian.Từ trường Trái Đất tác dụng lên các dòng hạt tích điện phóng ra từ Mặt Trờivà từ vũ trụ làm cho các hạt này “tập trung” vào các khu vực ở trên cao sovới mặt đất, tạo thành hai vành đai bao quanh Trái Đất, gọi là “vành đaiphóng xạ”.c) Mặt trăng – vệ tinh của Trái đất.Mặt Trăng cách Trái đất 384 000 km có bán kính 1 738 km, có khối lượng7,35.1022 kg. Gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng là 1,63 m/s2. Mặt Trăngchuyển động quanh Trái Đất với chu kì 27,32 ngày. Trong khi chuyển độngquanh Trái Đất, Mặt Trăng còn quay quanh trục của nó với chu kì đúng bằngchu kì chuyển động quanh Trái Đất. Hơn nữa, do chiều tự quay c ùng chiềuvới chiều quay quanh Trái Đất, nên Mặt Trăng luôn hướng một nửa nhấtđịnh của nó về phía Trái Đất.Trên Mặt trăng không có khí quyển. Bề mặt Mặt trăng được phủ một lớp vậtchất xốp. Trên bề mặt Mặt trăng có các dãy núi cao, có các vùng bằng phẳngđược gọi là biển, đặc biệt là có rất nhiều lỗ tròn ở trên các đỉnh núi.Nhiệt độ trong một ngày đêm trên Mặt trăng chênh lệch nhau rất lớn; ở vùngxích đạo của Mặt trăng, nhiệt độ lúc giữa trưa là trên 100oC nhưng lúc nửađêm lại là – 150oC.Mặt trăng ảnh hưởng hiện tượng thủy triều.4. Sao chổi.Sao chổi là loại “hành tinh” chuyển động quanh Mặt trời theo những quỹđạo elip rất dẹt. Sao chổi có kích thước và khối lượng nhỏ, được cấu tạo bởicác chất dễ bốc hơi như tinh thể băng, amôniac, mêtan… thuộc loại thiên thểkhông bền vững. §81. CÁC SAO, THIÊN HÀ1. Các saoa) Định nghĩaSao là một thiên thể nóng sáng, giống như Mặt trời. Vì các sao ở xa nên tathấy chúng như những điểm sáng.b) Độ sáng của các saoĐộ sáng của một ngôi sao là độ rọi sáng lên con ngươi của mắt ta.Độ sáng của các sao rất khác nhau.c) Các loại sao đặc biệt Sao biến quang, là sao có độ sáng thay đổi, có hai loại :- Sao biến quang do che khuất.- Sao biến quang do nén dãn Sao mới, là sao có độ sáng tăng đột ngột lên hàng ngàn, hàng vạn lần,sau đó từ từ giảm. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu vật lý vật lý phổ thông giáo trình vật lý bài giảng vật lý đề cương vật lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vật lý đại cương A2: Phần 2 - ThS. Trương Thành
78 trang 122 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 55 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 54 0 0 -
Giáo trình hình thành đặc tính kỹ thuật của bộ cánh khuấy Mycom trong hệ số truyền nhiệt p2
5 trang 48 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 1
54 trang 47 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 10: Chương 4 - Các định luật bảo toàn
6 trang 43 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 42 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
88 trang 40 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 10 bài 7: Gia tốc - chuyển động thẳng biến đổi đều
9 trang 38 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 37 0 0