Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Bài 4
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 509.88 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Bài 4 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên; nhận biết được các tính chất của phép nhân số nguyên; nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội trong tập hợp các số nguyên;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Bài 4 Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoNgày soạn: …/…/…Ngày dạy: …/…/… TIẾT 36 + 37 + 38 + 39 + 40 + 41 : BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI SỐ NGUYÊNI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS- Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên.- Nhận biết được các tính chất của phép nhân số nguyên.- Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội trong tập hợp các sốnguyên.- Nhận biết được ý nghĩa của quan hệ chia hết trong một số bài toán thực tiễn.- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.2. Năng lực- Năng lực riêng:+ Thực hiện được phép tính nhân, chia trong tập hợp các số nguyên.+ Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đốivới phép cộng trong tập hợp các số nguyên trong tính toán ( tính viết và tính nhẩm,tính nhanh một cách hợp lí).+ Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn sử dụng các phép tính cộng, trừ,và nhân, chia số nguyên.+ Vận dụng được tính chia hết của số nguyên vào các tình huống thực tiễn.- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học;năng lực giao tiếp toán học.3. Phẩm chất- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1 - GV : SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án ppt,SBT2 - HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, SGK, SBT Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu:- Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép nhân số nguyên.- Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lờic) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện:Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu :Thực hiện các phép tính sau:a) (-10). 5b) (-50) : 5Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.Bước 4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toánmở đầu thực hiện phép toán nhân số nguyên âm (-10) .5 và phép chia hai sốnguyên (50) : 5. Để biết cách tính kết quả chính xác của các phép tính trên, tíchcủa hai số nguyên âm là số thế nào? Tìm thương của phép hết hai số nguyên nhưthế nào, chnsg ta sẽ tìm hiểu trong bài mới ngày hôm nay?” => Bài mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Nhân hai số nguyên khác dấua) Mục tiêu:- HS nhớ lại định nghĩa phép nhân hai số tự nhiên.- Tìm hiểu cách nhân hai số khác dấu bằng cách đưa về phép cộng.- Hình thành và luyện kĩ năng nhân hai số trái dấu.b) Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoc) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Nhân hai số nguyên khác dấu- GV phân tích, hướng dẫn, yêu cầu HĐKP1:HS trao đổi, hoàn thành HĐKP1. a) (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = -12- GV dẫn dắt, đi đến quy tắc nhân hai b) (-5) . 2 = (-5) + (-5) = -10số nguyên khác dấu trong hộp kiến (-6) . 3 = (-6) + (-6) + (-6) = -18thức. c) Dấu của tích hai số nguyên khác đều- GV cho 1 số HS đọc lại quy tắc. là mang dấu âm.- GV phân tích, nhấn mạnh cho HS => Quy tắc nhân hai số nguyên khácphần Chú ý: dấu:Cho a, b ∈ ℤ, ta có: - Tích của hai số nguyên khác dấu luôn(+a). (-b) = -a.b là một số nguyên âm.(-a). (+b) = -a.b - Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1 để nhân số dương với số đối của số âm rồihiểu rõ quy tắc sau đó hoàn thành vở thêm dấu (-) trước kết quả nhận được.và trình bày bảng. * Chú ý: Cho a, b ∈ ℤ, ta có:- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành (+a). (-b) = -a.bVận dụng 1. (-a). (+b) = -a.bBước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1:HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu a) (-5) . 4 = - (5 . 4) = -20và hoàn thành các yêu cầu. b) 6 . (-7) = - (6 . 7) = -42GV: quan sát và trợ giúp HS. c) (-14) . 20 = -(14 . 20) = -280Bước 3: Báo cáo, thảo luận: d) 51 . (-24) = - (51 . 24) = -1224- HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, Vận dụng 1:hoàn thành vở, lên bảng trình bày. Chị Mai nhận được số tiền là:- HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 20 . (+50 000) + 4 . (-40 000) Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoBước 4: Kết luận, nhận định: GV = 100 000 – 160 000 = 840 000 (đồng).tổng quát lưu ý lại kiến thức trọngtâm và gọi 1 học sinh nhắc lại: Quytắc nhân hai số nguyên khác dấu.Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên cùng dấua) Mục tiêu:- Tìm hiểu cách nhân hai số nguyên dương, hai số nguyên âm.- Hình thành và luyện kĩ năng nhân hai số âm.- Khắc sâu quy luật về dấu của một tích hai số.b) Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Nhân hai số nguyên cùng dấu- GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm HĐKP2:đôi hoàn thành HĐKP2. a) Nhân hai số nguyên dương- GV dẫn dắt, cho HS nhận xét, rút ra (+3) . (+4) = 3 . 4 = 12Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. (+5) . (+2) = 5 . 2 = 10- GV cho một vài HS đọc, phát biểu lại b) Nhân hai số nguyên âmquy tắc. (-1) . (-5) = 5- GV lưu ý, nhấn mạnh cho HS phần (-2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Bài 4 Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoNgày soạn: …/…/…Ngày dạy: …/…/… TIẾT 36 + 37 + 38 + 39 + 40 + 41 : BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI SỐ NGUYÊNI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS- Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên.- Nhận biết được các tính chất của phép nhân số nguyên.- Nhận biết được quan hệ chia hết, khái niệm ước và bội trong tập hợp các sốnguyên.- Nhận biết được ý nghĩa của quan hệ chia hết trong một số bài toán thực tiễn.- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.2. Năng lực- Năng lực riêng:+ Thực hiện được phép tính nhân, chia trong tập hợp các số nguyên.+ Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đốivới phép cộng trong tập hợp các số nguyên trong tính toán ( tính viết và tính nhẩm,tính nhanh một cách hợp lí).+ Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn sử dụng các phép tính cộng, trừ,và nhân, chia số nguyên.+ Vận dụng được tính chia hết của số nguyên vào các tình huống thực tiễn.- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học;năng lực giao tiếp toán học.3. Phẩm chất- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1 - GV : SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án ppt,SBT2 - HS : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cá nhân, SGK, SBT Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu:- Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép nhân số nguyên.- Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lờic) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.d) Tổ chức thực hiện:Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu :Thực hiện các phép tính sau:a) (-10). 5b) (-50) : 5Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.Bước 4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toánmở đầu thực hiện phép toán nhân số nguyên âm (-10) .5 và phép chia hai sốnguyên (50) : 5. Để biết cách tính kết quả chính xác của các phép tính trên, tíchcủa hai số nguyên âm là số thế nào? Tìm thương của phép hết hai số nguyên nhưthế nào, chnsg ta sẽ tìm hiểu trong bài mới ngày hôm nay?” => Bài mới.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Nhân hai số nguyên khác dấua) Mục tiêu:- HS nhớ lại định nghĩa phép nhân hai số tự nhiên.- Tìm hiểu cách nhân hai số khác dấu bằng cách đưa về phép cộng.- Hình thành và luyện kĩ năng nhân hai số trái dấu.b) Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoc) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Nhân hai số nguyên khác dấu- GV phân tích, hướng dẫn, yêu cầu HĐKP1:HS trao đổi, hoàn thành HĐKP1. a) (-4).3 = (-4) + (-4) + (-4) = -12- GV dẫn dắt, đi đến quy tắc nhân hai b) (-5) . 2 = (-5) + (-5) = -10số nguyên khác dấu trong hộp kiến (-6) . 3 = (-6) + (-6) + (-6) = -18thức. c) Dấu của tích hai số nguyên khác đều- GV cho 1 số HS đọc lại quy tắc. là mang dấu âm.- GV phân tích, nhấn mạnh cho HS => Quy tắc nhân hai số nguyên khácphần Chú ý: dấu:Cho a, b ∈ ℤ, ta có: - Tích của hai số nguyên khác dấu luôn(+a). (-b) = -a.b là một số nguyên âm.(-a). (+b) = -a.b - Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1 để nhân số dương với số đối của số âm rồihiểu rõ quy tắc sau đó hoàn thành vở thêm dấu (-) trước kết quả nhận được.và trình bày bảng. * Chú ý: Cho a, b ∈ ℤ, ta có:- GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành (+a). (-b) = -a.bVận dụng 1. (-a). (+b) = -a.bBước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1:HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu a) (-5) . 4 = - (5 . 4) = -20và hoàn thành các yêu cầu. b) 6 . (-7) = - (6 . 7) = -42GV: quan sát và trợ giúp HS. c) (-14) . 20 = -(14 . 20) = -280Bước 3: Báo cáo, thảo luận: d) 51 . (-24) = - (51 . 24) = -1224- HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, Vận dụng 1:hoàn thành vở, lên bảng trình bày. Chị Mai nhận được số tiền là:- HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 20 . (+50 000) + 4 . (-40 000) Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoBước 4: Kết luận, nhận định: GV = 100 000 – 160 000 = 840 000 (đồng).tổng quát lưu ý lại kiến thức trọngtâm và gọi 1 học sinh nhắc lại: Quytắc nhân hai số nguyên khác dấu.Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên cùng dấua) Mục tiêu:- Tìm hiểu cách nhân hai số nguyên dương, hai số nguyên âm.- Hình thành và luyện kĩ năng nhân hai số âm.- Khắc sâu quy luật về dấu của một tích hai số.b) Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾNBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Nhân hai số nguyên cùng dấu- GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm HĐKP2:đôi hoàn thành HĐKP2. a) Nhân hai số nguyên dương- GV dẫn dắt, cho HS nhận xét, rút ra (+3) . (+4) = 3 . 4 = 12Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. (+5) . (+2) = 5 . 2 = 10- GV cho một vài HS đọc, phát biểu lại b) Nhân hai số nguyên âmquy tắc. (-1) . (-5) = 5- GV lưu ý, nhấn mạnh cho HS phần (-2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án điện tử lớp 6 Giáo án lớp 6 sách Chân trời sáng tạo Giáo án môn Toán lớp 6 Giáo án Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo Giáo án Toán 6 chương 2 - bài 4 Quy tắc nhân hai số nguyên Tính chất của phép nhân số nguyênTài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 trang 1059 2 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 trang 398 1 0 -
Giáo án Đại số lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
325 trang 385 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
137 trang 291 0 0 -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 6 sách Chân trời sáng tạo (Học kỳ 1)
45 trang 252 0 0 -
Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều (Trọn bộ cả năm)
111 trang 227 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
387 trang 208 0 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài kiểm tra giữa học kì 1
5 trang 189 1 0 -
Giáo án Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo (Trọn bộ cả năm)
173 trang 156 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 2: Miền cổ tích
61 trang 131 0 0