Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Bài tập cuối chương 2
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 364.99 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Bài tập cuối chương 2 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biểu diễn tập hợp số nguyên, so sánh số nguyên; thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên; các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên; khái niệm và cách tìm ước, bội của một số nguyên;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Bài tập cuối chương 2 Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoNgày soạn:Ngày dạy: TIẾT 43+ 44+ 45 : BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2I. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:+ Biểu diễn tập hợp số nguyên, so sánh số nguyên.+ Thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.+ Các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên.+ Khái niệm và cách tìm ước, bội của một số nguyên.2. Năng lực- Năng lực riêng:+ Nâng cao kĩ năng giải toán.+ Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau, giúp HS trong việc giải và trình bàygiải toán.- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sửdụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( gốm 1 đỏ và 4 xanh hoặc đen)2 - HS : SGK; đồ dùng học tập, giấy A1 theo tổ.A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Giúp HS tổng hợp, liên kết kiến thức của các bài học từ Bài 1→ Bài4.b) Nội dung: Đại diện các nhóm HS trình bày phần chuẩn bị của mình, các nhómkhác chú ý lắng nghe, nhận xét và cho ý kiến. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoc) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy đầy đủ nội dung kiến thức từ bài 1 → Bài 4 một cáchđầy đủ, ngắn gọn, trực quan.d) Tổ chức thực hiện:Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV cho các nhóm treo sản phẩm sơ đồ tư duy của nhóm mình lên bảng.- GV chỉ định đại diện nhóm trình bày ( Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1→ Tổ 4 hoặcthứ tự GV thấy hợp lý)Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ýlắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dungcho các nhóm khác.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sởđó cho các em hoàn thành bài tập.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPa) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BTc) Sản phẩm: Kết quả của HS.d) Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS trình bày miệng chữa bài tập trắc nghiệm :Câu 1 -> Câu 4.1. D ; 2. D ; 3. A; 4.C .- GV yêu cầu HS chữa các bài tập 1, 2, 3 ( SGK-tr73)- HS tiếp nhận nhiệm vụ, giơ tay lên bảng trình bày.Bài 1 :a) 73 – (2 – 9) = 73 – 2 + 9 = 80.b) (- 45) – (27 – 8) = - 45 – 27 + 8 = - 64.Bài 2:a) x2 = 4 x.x=4 Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo=> x = 2 hoặc x = - 2.b) x2 = 81 x . x = 81=> x = 9 hoặc x = - 9.Bài 3 :a) 12 : 6 = 2b) 24 : (- 8) = -3c) (- 36) : 9 = -4d) (- 14) : (- 7) = 2- GV yêu cầu HS hoàn thành bài 6 ( SGK -tr73)- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, hoàn thành vở, 2 HS lên bảng trình bày.Bài 6: 3 a b c d -4Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 60, nghĩa là a.b.c = 60; b.c.d = 60Suy ra: a.b.c = b.c.d => a = dDo đó ta được dãy số: -4 x 3 -4 x 3 -4 x 3 -4 xNhìn vào ta thấy: theo quy luật: x .. 3 . (-4) = 60 => x = -5Vậy điền dãy số hoàn chỉnh như sau: -4 -5 3 -4 -5 3 -4 -5 3 -4 -5- HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết.D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGa) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và ápdụng kiến thức vào thực tế đời sống. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạob) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bàitập.c) Sản phẩm: Kết quả của HS.d) Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4+ 5+ 7+ 8 ( SGK –tr73)Bài 4 :Ta biết rằng các năm sinh TCN được quy định là số âm.Ta có: 1 601 > 1 596 > 1 441 > - 287 > - 570 > - 624.=> Các chỉ số năm sinh của nhà toán học theo thứ tự giảm dần: 1 601; 1 596; 1441; 287 TCN; 570 TCN; 624 TCN.Bài 5 :Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm: 5 000 – (- 1 200) = 6 200 (m).Vậy: Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m.Bài 7:Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi bước về điểm Abên trái 15 bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước. Hỏi người đó đangđứng điểm bao nhiêu đơn vị? Quy định đi về bên trái biểu hiện số âm, đi về bênphải biểu diễn số dương. Biết khoảng cách mỗi bước chân là một đơn vị.=> Người đó đang đứng điểm: - 15 + 25 = 10 (đơn vị)Bài 8:Sau một năm, số tiền công ty có được là: 225 – 280 + 655 = 600 (triệu đồng)=> Sau một năm công ty lãi 600 triệu đồngBình quân mỗi tháng công ty lãi: 600 : 12 = 50 (Triệu đồng)Vậy: Bình quân mỗi tháng công ty lãi 50 triệu đồng.- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thứcIV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh Ghi Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo đánh giá giá Chú- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câugia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảonhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết - Sơ đồ tư duynhân. trình, tương tác với+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hànhtheo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,thể) cảm xúc của HS.- Đánh giá đồng đẳng: HS - Phư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 2: Bài tập cuối chương 2 Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoNgày soạn:Ngày dạy: TIẾT 43+ 44+ 45 : BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2I. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:+ Biểu diễn tập hợp số nguyên, so sánh số nguyên.+ Thực hiện phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.+ Các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên.+ Khái niệm và cách tìm ước, bội của một số nguyên.2. Năng lực- Năng lực riêng:+ Nâng cao kĩ năng giải toán.+ Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau, giúp HS trong việc giải và trình bàygiải toán.- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sửdụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( gốm 1 đỏ và 4 xanh hoặc đen)2 - HS : SGK; đồ dùng học tập, giấy A1 theo tổ.A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu: Giúp HS tổng hợp, liên kết kiến thức của các bài học từ Bài 1→ Bài4.b) Nội dung: Đại diện các nhóm HS trình bày phần chuẩn bị của mình, các nhómkhác chú ý lắng nghe, nhận xét và cho ý kiến. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoc) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy đầy đủ nội dung kiến thức từ bài 1 → Bài 4 một cáchđầy đủ, ngắn gọn, trực quan.d) Tổ chức thực hiện:Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV cho các nhóm treo sản phẩm sơ đồ tư duy của nhóm mình lên bảng.- GV chỉ định đại diện nhóm trình bày ( Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1→ Tổ 4 hoặcthứ tự GV thấy hợp lý)Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ýlắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dungcho các nhóm khác.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sởđó cho các em hoàn thành bài tập.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIC. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPa) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BTc) Sản phẩm: Kết quả của HS.d) Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS trình bày miệng chữa bài tập trắc nghiệm :Câu 1 -> Câu 4.1. D ; 2. D ; 3. A; 4.C .- GV yêu cầu HS chữa các bài tập 1, 2, 3 ( SGK-tr73)- HS tiếp nhận nhiệm vụ, giơ tay lên bảng trình bày.Bài 1 :a) 73 – (2 – 9) = 73 – 2 + 9 = 80.b) (- 45) – (27 – 8) = - 45 – 27 + 8 = - 64.Bài 2:a) x2 = 4 x.x=4 Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo=> x = 2 hoặc x = - 2.b) x2 = 81 x . x = 81=> x = 9 hoặc x = - 9.Bài 3 :a) 12 : 6 = 2b) 24 : (- 8) = -3c) (- 36) : 9 = -4d) (- 14) : (- 7) = 2- GV yêu cầu HS hoàn thành bài 6 ( SGK -tr73)- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, hoàn thành vở, 2 HS lên bảng trình bày.Bài 6: 3 a b c d -4Theo quy luật, tích ở ba ô liên tiếp đều bằng 60, nghĩa là a.b.c = 60; b.c.d = 60Suy ra: a.b.c = b.c.d => a = dDo đó ta được dãy số: -4 x 3 -4 x 3 -4 x 3 -4 xNhìn vào ta thấy: theo quy luật: x .. 3 . (-4) = 60 => x = -5Vậy điền dãy số hoàn chỉnh như sau: -4 -5 3 -4 -5 3 -4 -5 3 -4 -5- HS nhận xét, bổ sung và giáo viên đánh giá tổng kết.D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGa) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và ápdụng kiến thức vào thực tế đời sống. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạob) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bàitập.c) Sản phẩm: Kết quả của HS.d) Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4+ 5+ 7+ 8 ( SGK –tr73)Bài 4 :Ta biết rằng các năm sinh TCN được quy định là số âm.Ta có: 1 601 > 1 596 > 1 441 > - 287 > - 570 > - 624.=> Các chỉ số năm sinh của nhà toán học theo thứ tự giảm dần: 1 601; 1 596; 1441; 287 TCN; 570 TCN; 624 TCN.Bài 5 :Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm: 5 000 – (- 1 200) = 6 200 (m).Vậy: Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m.Bài 7:Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi bước về điểm Abên trái 15 bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước. Hỏi người đó đangđứng điểm bao nhiêu đơn vị? Quy định đi về bên trái biểu hiện số âm, đi về bênphải biểu diễn số dương. Biết khoảng cách mỗi bước chân là một đơn vị.=> Người đó đang đứng điểm: - 15 + 25 = 10 (đơn vị)Bài 8:Sau một năm, số tiền công ty có được là: 225 – 280 + 655 = 600 (triệu đồng)=> Sau một năm công ty lãi 600 triệu đồngBình quân mỗi tháng công ty lãi: 600 : 12 = 50 (Triệu đồng)Vậy: Bình quân mỗi tháng công ty lãi 50 triệu đồng.- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thứcIV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ đánh Ghi Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo đánh giá giá Chú- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câugia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảonhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết - Sơ đồ tư duynhân. trình, tương tác với+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hànhtheo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ,thể) cảm xúc của HS.- Đánh giá đồng đẳng: HS - Phư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án điện tử lớp 6 Giáo án lớp 6 sách Chân trời sáng tạo Giáo án môn Toán lớp 6 Giáo án Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo Giáo án Toán 6 chương 2 Biểu diễn tập hợp số nguyên Tính chất của phép nhân số nguyênTài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 trang 1059 2 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 trang 398 1 0 -
Giáo án Đại số lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
325 trang 385 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
137 trang 291 0 0 -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 6 sách Chân trời sáng tạo (Học kỳ 1)
45 trang 252 0 0 -
Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều (Trọn bộ cả năm)
111 trang 228 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
387 trang 208 0 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài kiểm tra giữa học kì 1
5 trang 189 1 0 -
Giáo án Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo (Trọn bộ cả năm)
173 trang 156 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 2: Miền cổ tích
61 trang 131 0 0