Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 5: Bài 2
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 380.18 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 5: Bài 2 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biết hai tính chất cơ bản của phân số và dùng nó để tạo lập phân số bằng phân số đã cho; biết quy đồng mẫu số hai phân số; biết rút gọn phân số;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 5: Bài 2 Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoNgày soạn:Ngày dạy: BÀI 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐI. MỤC TIÊU- Biết hai tính chất cơ bản của phân số và dùng nó để tạo lập phân số bằng phânsố đã cho- Biết quy đồng mẫu số hai phân số- Biết rụt gọn phân số1. Kiến thức, kĩ năng2. Năng lựca. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hìnhhóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toánhọc; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học3. Phẩm chấtRèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡnghứng thú học tập cho HS.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: sgk, giáo án2. Đối với học sinh: vở ghi, sgkIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏic. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thứcd. Tổ chức thực hiện: 4 4Gv trình bày vấn đề: GV cho phân số lên bảng. Phân số bằng phân số nào? 8 8Gọi hs trả lời tại chỗ. Yêu cầu một số hs khác lên bảng lấy ví dụ tương tự. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tính chất 1a. Mục tiêu: Nắm được tính chất 1: Nếu cả tử và mẫu của một phân số với cùngmột số nguyên khác không thì ta được một phân số mới bằng phấn số đã cho.b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,trao đổi.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HSd. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV hướng dẫn hs tiếp cận nhờ HĐKP1 a) Nhân cả tử và mẫu của - GV hướng dẫn hs quan sát và phát biểu dự đoán, phân số 3 với số nguyên −5 tính chất và ghi tóm tắt −21 7 thì được phân số 35 - HS tham gia thực hiện ví dụ b) Hai phân số trên bằng - Gv dùng BT1 hay tự nêu bài tập tương tự để nhau, vì 3.35 = -5.-21 củng cố ban đầu về tính chất thứ nhất 2 - GV giới thiệu dạng biểu diễn số nguyên thành c) Ví dụ: Phân số - và 3 phân số có mẫu tùy : hs tham gia xây dựng và giải phân số 4 6 thích sự hợp lí (dựa vào tính chất 1). HS nêu ví dụ tương tự - Gv giới thiệu kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số: Gv yêu cầu HS đã biết quy đồng mẫu số hai phân số cụ thể nào đó với từ và mẫu là số tự nhiên và yêu cầu hs nêu cơ sở thực hiện thay thế hai phân số có mẫu số khác nhau bằng hai phân số mới lần lượt bằng chúng (nhân cả tử và mẫu với số tự nhiên) - GV yêu cầu hs thực hiện VD2. Tứ đó nêu kĩ Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo năng quy đồng mẫu số các phân số với phân số có tử và mẫu là số nguyên - GV cho HS làm thực hành (bổ sung) sau để củng cố ban đầu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mớiHoạt động 2: Tính chất 2a. Mục tiêu: HS nắm và vận dụng được tính chất 2b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,trao đổi.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HSd. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học Hoạt động 2: tập Giải: - GV tổ chức thực hiện việc tiếp cận và a) Chia cả tử và mẫu của phân số củng cố Tính chất 1 và kĩ năng quy đồng −20 cho cùng số nguyên 5 thì 30 mẫu số các phân số. 4 được phân số −6 - Gv có thể lưu v ề phân số tối giản nhưng b) Hai phân số này bằng nhau, vì - Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạokhông nêu mô tả khái niệm mà chỉ nêu ví 20.-6 = 4.30dụ để HS biết có thể có khái niệm đó. c) Ví dụ: Phân số 10 và phân số −15- GV chp hs tổ chức HS thực hiện thực −2 3hành 2 và có thể có ví dụ tương tự để nêu Thực hành 1:kiến thức −18 9Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Rút gọn ta được phân số: - 76 38+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo Rút gọn 125 ta ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 5: Bài 2 Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoNgày soạn:Ngày dạy: BÀI 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐI. MỤC TIÊU- Biết hai tính chất cơ bản của phân số và dùng nó để tạo lập phân số bằng phânsố đã cho- Biết quy đồng mẫu số hai phân số- Biết rụt gọn phân số1. Kiến thức, kĩ năng2. Năng lựca. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hìnhhóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toánhọc; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học3. Phẩm chấtRèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡnghứng thú học tập cho HS.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: sgk, giáo án2. Đối với học sinh: vở ghi, sgkIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏic. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thứcd. Tổ chức thực hiện: 4 4Gv trình bày vấn đề: GV cho phân số lên bảng. Phân số bằng phân số nào? 8 8Gọi hs trả lời tại chỗ. Yêu cầu một số hs khác lên bảng lấy ví dụ tương tự. Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạoB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động 1: Tính chất 1a. Mục tiêu: Nắm được tính chất 1: Nếu cả tử và mẫu của một phân số với cùngmột số nguyên khác không thì ta được một phân số mới bằng phấn số đã cho.b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,trao đổi.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HSd. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: - GV hướng dẫn hs tiếp cận nhờ HĐKP1 a) Nhân cả tử và mẫu của - GV hướng dẫn hs quan sát và phát biểu dự đoán, phân số 3 với số nguyên −5 tính chất và ghi tóm tắt −21 7 thì được phân số 35 - HS tham gia thực hiện ví dụ b) Hai phân số trên bằng - Gv dùng BT1 hay tự nêu bài tập tương tự để nhau, vì 3.35 = -5.-21 củng cố ban đầu về tính chất thứ nhất 2 - GV giới thiệu dạng biểu diễn số nguyên thành c) Ví dụ: Phân số - và 3 phân số có mẫu tùy : hs tham gia xây dựng và giải phân số 4 6 thích sự hợp lí (dựa vào tính chất 1). HS nêu ví dụ tương tự - Gv giới thiệu kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số: Gv yêu cầu HS đã biết quy đồng mẫu số hai phân số cụ thể nào đó với từ và mẫu là số tự nhiên và yêu cầu hs nêu cơ sở thực hiện thay thế hai phân số có mẫu số khác nhau bằng hai phân số mới lần lượt bằng chúng (nhân cả tử và mẫu với số tự nhiên) - GV yêu cầu hs thực hiện VD2. Tứ đó nêu kĩ Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạo năng quy đồng mẫu số các phân số với phân số có tử và mẫu là số nguyên - GV cho HS làm thực hành (bổ sung) sau để củng cố ban đầu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mớiHoạt động 2: Tính chất 2a. Mục tiêu: HS nắm và vận dụng được tính chất 2b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,trao đổi.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HSd. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học Hoạt động 2: tập Giải: - GV tổ chức thực hiện việc tiếp cận và a) Chia cả tử và mẫu của phân số củng cố Tính chất 1 và kĩ năng quy đồng −20 cho cùng số nguyên 5 thì 30 mẫu số các phân số. 4 được phân số −6 - Gv có thể lưu v ề phân số tối giản nhưng b) Hai phân số này bằng nhau, vì - Giáo án toán 6 Chân trời sáng tạokhông nêu mô tả khái niệm mà chỉ nêu ví 20.-6 = 4.30dụ để HS biết có thể có khái niệm đó. c) Ví dụ: Phân số 10 và phân số −15- GV chp hs tổ chức HS thực hiện thực −2 3hành 2 và có thể có ví dụ tương tự để nêu Thực hành 1:kiến thức −18 9Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Rút gọn ta được phân số: - 76 38+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo Rút gọn 125 ta ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án điện tử lớp 6 Giáo án lớp 6 sách Chân trời sáng tạo Giáo án môn Toán lớp 6 Giáo án Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo Giáo án Toán 6 chương 5 - bài 2 Quy đồng mẫu số hai phân số Rút gọn phân sốGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 trang 1054 2 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 trang 397 1 0 -
Giáo án Đại số lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
325 trang 376 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
137 trang 279 0 0 -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 6 sách Chân trời sáng tạo (Học kỳ 1)
45 trang 245 0 0 -
Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều (Trọn bộ cả năm)
111 trang 227 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
387 trang 201 0 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài kiểm tra giữa học kì 1
5 trang 189 1 0 -
Giáo án Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo (Trọn bộ cả năm)
173 trang 155 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 2: Miền cổ tích
61 trang 127 0 0