Danh mục

Giáo án môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 14

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 416.75 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 14 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nêu được quy tắc cộng hai số nguyên âm, thực hiện được cộng hai số nguyên cùng dấu; quy tắc cộng, trừ số nguyên, tính chất phép cộng, trừ số nguyên; một số bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, trừ số nguyên;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 14Ngày soạn: .../... /...Ngày dạy: .../.../...Tiết 31,32,33 §14.PHÉP CỘNG &PHẾP TRỪ SỐ NGUYÊNI. MỤCTIÊU1. Kiến thức:- Quy tắc cộng, trừ số nguyên, tính chất phép cộng, trừ số nguyên.- Một số bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, trừ số nguyên.2. Nănglực:- Năng lực chung: năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo.- Năng lực đặc thù bộ môn: cộng trừ số nguyên, tính nhanh, các bài toán thực tế.3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ, nhân ái.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)a) Mục tiêu: Tiếp cận phép cộng trừ số nguyên.b) Nội dung: Bài toán: Nhiệt độ ban ngày ở đỉnh mẫu sơn vào ngày mùa đông là -30C nếu ban đêm giảm thêm 50C thì nhiệt độ lúc này bao nhiêu?c) Sản phẩm: HS trả lời bài toán.d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụGiao cho HS thảo luận và trả lời bài toán- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụHS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luậnnhóm đôi hoàn thành yêu cầu.- Bước 3: Báo cáo, thảo luậnGV gọi một số HS trả lời, HS khác nhậnxét, bổ sung.- Bước 4: Kết luận, nhận địnhGV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đódẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)2.1: Cộng hai số nguyên cùng dấu.a) Mục tiêu: HS nêu được quy tắc cộng hai số nguyên âm, thực hiên được cộng haisố nguyên cùng dấu.b) Nội dung: Tìm hiểu ví dụ 1, tổng quát quy tắc cộng hai số nguyên âm, vận dụngbài toán thực tiễn.c) Sản phẩm: Quy tắc cộng hai số nguyên âm, ví dụ 1, luyện tập 1.d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ +3 Yêu cầu HS quan sát thực hiện trên trục số. Giao +5 nhiệm vụ HS thực hiện. Giao nhiệm vụ HS đọc và phân tích ví dụ 1 0 Giao nhiệm vụ HS làm luyện tập 1. (+3)+ (+5)= +8 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ  HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.  Số -2 là số nguyên dương hay nguyên âm, -2 -5 nó nằm ở đâu trên trục số. Từ điểm O di chuyển ntn để được điểm biễu diễn -5; từ đó di chuyển ntn để được phép toán (-2)+ (-2)+(-5)= -7 (-5)? Kết quả bao nhiêu? Quy tắc: (SGK/TR)  Người ta cộng hai số nguyên âm âm người ta cộng phần nào và giữ nguyên phần nào? Ví dụ 1:  Kết quả bao nhiêu (-28)+ (-27)= -(28+27)= - 65  HS phát biểu thành lời quy tắc. Luyện tập 1:  HS thảo luận làm luyện tập 1. a. (-12)+ (-48) = -(12+48) = -60 b. (-236) + (- 1025) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận = -(236 + 1025) = - 1261 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Ghi nhớ: (SGK) sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.2.2: Cộng hai số nguyên khác dấua) Mục tiêu: HS nhận biết 2 số đối nhau, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấub) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện- TÌm hiểu hai số đối nhau trên trục số- Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.c) Sản phẩm: Xác định số đối của số nguyên, phát biểu quy tắc cộng hai số nguyênkhác dấu, ví dụ 2, luyện tập 2.d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Trên trục số hai số 3 và -3  Yêu cầu HS làm câu hỏi ? có cùng khoảng cách đến O. Ta  Thông qua ví dụ nêu tổng quát thế nào là gọi hai số 3 và -3 là hai số đối. số đối của số nguyên. Thực hiện luyện tập số đối của 4 là -4 2. Số đối của -5 là 5.  Giao nhiệm vụ cho nhóm nửa lớp thực Tổng quát: (SGK/TR) hiện hđ 3, nửa lớp thực hiện hđ 4. Quy tắc: Cộng hai số nguyên  Giao HS thảo luận cặp phân tích ví dụ 2, từ khác dấu(SGK) đó tổng quát quy tắc cộng hai số nguyên Ví dụ 2: khác dấu. Thực hành luyện tập 3. a. 9 + (-9) = 0 b. 9 + (-5) = 9 – 5 = 4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c. (-12) + 9 = - ( 12- 9) = -3 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm Luyện tập 2 đôi hoàn thành yêu cầu. a. 203 + (-195) = 203 -195  GV hướng dẫn ? trên trục số biễu diễn 3 =8 và -3; 3 và -3 phần nào giống và phần nào b. (-137) + 86 = - (137 - khác. 86)= -51  Tổng quát thế nào là hai số đối. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.2.3: Tính chất của phép cộnga) Mục tiêu: Nhận biết tính chất phép cộng số nguyên, vận dụng làm các bài toán tínhnhanh.b) Nội dung: Phát biểu tính chất phép cộng số nguyên, ví dụ 3, luyện tập 4, hoạtđộng 5, hoạt động 6.c) Sản phẩm: Tính chất phép cộng số nguyên, thực hành 3, ví dụ 3, luyện tập 4,hoạt động 5, hoạt động 6.d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hđ 5:  Giao HS nửa lớp làm hoạt đ ...

Tài liệu được xem nhiều: