Giáo án môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 9
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 382.96 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 9 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5; nhận biết được một số có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5; vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,cho cả 2 và 5 để xác định một số, một tổng, hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 9Ngày soạn: .../... /...Ngày dạy: .../.../...Tiết 15,16 §9.DẤU HIỆU CHIA HẾTI. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. Nhận biếtđược một số có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,cho cả 2 và 5 để xác địnhmột số, một tổng, hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. 2.Năng lực:- NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, nănglực ngôn ngữ. Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạnthực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.- NL toán học: Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về dấu hiệu chiahết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 học sinh tự tìm được cácsố chia hết cho 2, cho 5, chocả 2 và 5. Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu vềchia hết, không chia hết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìmtòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân, nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:Máy chiếu (bảng phụ), máy tính(minh họadấu hiệuchia hết cho 2, cho 5 cho cả 2 và 5),các phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS:Bộ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Nêu vấn đề (7 phút) a) Mục tiêu:Ôn tập cho HS về tính chất chia hết của một tổng. HS thấy đượcdấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. b) Nội dung: Quan sát ví dụ bằng cách phân tích số đã cho thành tích của 2nhân 5 với một số bất kì... qua đó lấy được VD về các số chia hết cho cả 2 và 5. Từđó nêu được dấu hiệu một số chia hết cho cả 2 và 5 c) Sản phẩm:Các ví dụ về những số chia hết cho cả 2 và 5. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinhA. Hoạt động khởi động ( 4 phút) HS quan sát, nghe.? Cho biểu thức : 246246 + 30 + 12 30 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có 12chia hết cho 6 không? =>(246 + 30 + 12)- GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới thiệumột số tròn chục. HS nghe hiểu và thực hiệnSau đó yêu cầu HS kiểm tra xem có chia hếtcho 2 và 5 không?GV trình bày sơ đồ phân tích số có tận cùng là0 thành tích của 2 và 5 với một số.Những số như thế nào luôn chia hết cho 2 và -KL: Những số có tận cùng là 0 luôn5? chia hết cho 2 và 5.Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(18 phút) 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 a) Mục tiêu: Nhận biết được một số khi nào chia hết cho 2, cho 5. b) Nội dung: Học sinh thực hiện HĐ1, HĐ2 theo các chỉ dẫn sau: n= = 230 + * Thay * bằng các chữ số sao cho+ 2 =>Nếu thay * = 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2+ 5 =>Nếu thay * = 0; 5 thì n chia hết cho 5Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn thì chia hết cho 2Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập số 1: a) Các số chia hết cho 2 là: 230; 232; 234; 236; 238 b) Các số chia hết cho 5 là: 230; 235 * Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn (là các số 0; 2; 4; 6; 8) thì chia hếtcho 2 d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh n= = 230 + * Nếu thay * = 0, 2, 4, 6, 8 thì n GV: Vậy thay * bằng số nào thì n chia hết cho 2? chia hết cho 2 Nếu thay * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n GV: Vậy thay * bằng số nào thì n không chia hết không chia hết cho 2 cho 2? Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là chữ số chẵn Hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2 HS tự đọc VD 1, 2 (Sgk/38) GV yêu cầu HS tự đọc VD 1, 2 2. Luyện tập a) Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5để xét một tổng (hiệu) có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 không). b) Nội dung hoạt động: - GV yêu cầu HS đọc bài toán luyện tập 1. - Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 21)Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2không? a) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 9Ngày soạn: .../... /...Ngày dạy: .../.../...Tiết 15,16 §9.DẤU HIỆU CHIA HẾTI. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. Nhận biếtđược một số có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,cho cả 2 và 5 để xác địnhmột số, một tổng, hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. 2.Năng lực:- NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, nănglực ngôn ngữ. Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạnthực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.- NL toán học: Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về dấu hiệu chiahết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 học sinh tự tìm được cácsố chia hết cho 2, cho 5, chocả 2 và 5. Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu vềchia hết, không chia hết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìmtòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân, nhóm. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:Máy chiếu (bảng phụ), máy tính(minh họadấu hiệuchia hết cho 2, cho 5 cho cả 2 và 5),các phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS:Bộ đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Nêu vấn đề (7 phút) a) Mục tiêu:Ôn tập cho HS về tính chất chia hết của một tổng. HS thấy đượcdấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. b) Nội dung: Quan sát ví dụ bằng cách phân tích số đã cho thành tích của 2nhân 5 với một số bất kì... qua đó lấy được VD về các số chia hết cho cả 2 và 5. Từđó nêu được dấu hiệu một số chia hết cho cả 2 và 5 c) Sản phẩm:Các ví dụ về những số chia hết cho cả 2 và 5. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinhA. Hoạt động khởi động ( 4 phút) HS quan sát, nghe.? Cho biểu thức : 246246 + 30 + 12 30 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có 12chia hết cho 6 không? =>(246 + 30 + 12)- GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới thiệumột số tròn chục. HS nghe hiểu và thực hiệnSau đó yêu cầu HS kiểm tra xem có chia hếtcho 2 và 5 không?GV trình bày sơ đồ phân tích số có tận cùng là0 thành tích của 2 và 5 với một số.Những số như thế nào luôn chia hết cho 2 và -KL: Những số có tận cùng là 0 luôn5? chia hết cho 2 và 5.Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(18 phút) 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 a) Mục tiêu: Nhận biết được một số khi nào chia hết cho 2, cho 5. b) Nội dung: Học sinh thực hiện HĐ1, HĐ2 theo các chỉ dẫn sau: n= = 230 + * Thay * bằng các chữ số sao cho+ 2 =>Nếu thay * = 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2+ 5 =>Nếu thay * = 0; 5 thì n chia hết cho 5Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn thì chia hết cho 2Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập số 1: a) Các số chia hết cho 2 là: 230; 232; 234; 236; 238 b) Các số chia hết cho 5 là: 230; 235 * Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn (là các số 0; 2; 4; 6; 8) thì chia hếtcho 2 d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh n= = 230 + * Nếu thay * = 0, 2, 4, 6, 8 thì n GV: Vậy thay * bằng số nào thì n chia hết cho 2? chia hết cho 2 Nếu thay * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n GV: Vậy thay * bằng số nào thì n không chia hết không chia hết cho 2 cho 2? Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là chữ số chẵn Hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2 HS tự đọc VD 1, 2 (Sgk/38) GV yêu cầu HS tự đọc VD 1, 2 2. Luyện tập a) Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5để xét một tổng (hiệu) có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 không). b) Nội dung hoạt động: - GV yêu cầu HS đọc bài toán luyện tập 1. - Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 21)Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2không? a) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án điện tử lớp 6 Giáo án lớp 6 sách Kết nối tri thức Giáo án môn Toán lớp 6 Giáo án Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức Giáo án Toán 6 bài 9 Dấu hiệu chia hết Dấu hiệu chia hết cho 2Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 trang 1050 2 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 trang 393 1 0 -
Giáo án Đại số lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
325 trang 364 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
137 trang 267 0 0 -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 6 sách Chân trời sáng tạo (Học kỳ 1)
45 trang 242 0 0 -
Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều (Trọn bộ cả năm)
111 trang 225 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
387 trang 193 0 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài kiểm tra giữa học kì 1
5 trang 185 1 0 -
Giáo án Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo (Trọn bộ cả năm)
173 trang 152 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 2: Miền cổ tích
61 trang 123 0 0