Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp quý thầy cô soạn giáo án, tài liệu Giáo án môn toán lớp 9 – Đại số bài 2: căn thức bậc hai và hằng đẳng thức giới thiệu cùng quý thầy cô. Nhằm giúp HS biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của căn bậc hai và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn toán lớp 9 – Đại số bài 2: căn thức bậc hai và hằng đẳng thứcGiáo án Toán 9 – Đại số Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A2 AI. Mục tiêu:1. Kiến thức: Biết cách tìm điều kiện xác định ( hay điều kiện có nghĩa ) của A.Biết cách chứng minh định lý a 2 a2. Kỹ năng: Thực hiện tìm điều kiện xác định của A khi A không phức tạp (bậcnhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặcbậc nhất, bậc hai dạng a2+ m hay - ( a2 + m ) khi m dương và biết vận dụng hằngđẳng thức A 2 A để rút gọn biểu thức .3. Thái độ: tự giác tích cực trong học tập,II.Chuẩn bị của thầy và tròGV chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm trong bài kiểm tra, KHBHHS: Chuẩn bị bài theo HD tiết trước của GVPP – KT dạy học chủ yếu: Thực hành luyện tập, vấn đáp,III. Tiến trình bài học trên lớpỔn định lớp1: Kiểm tra bài cũHS1: Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm a. Muốn chứng minh x a ta phải chứng minh những điều gì?Giải bài tập: Tìm những khẳng định đúng trong các khẳng định sau: a) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6. d) 0,36 0,6 b) Căn bậc hai của 0,36 là 0,06. e) 0,36 0,6 c) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và -0,6HS2: Phát biểu định lý so sánh hai căn bậc hai số học? .Giải bài tập: So sánh 1 và 2 rồi so sánh 2 và 2 +1 So sánh 2 và 3 rồi so sánh 1 và 3 -1Giáo án Toán 9 – Đại số2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dungGiáo án Toán 9 – Đại số+ GV cho HS thực hiện?1(SGK) 1: Căn thức bậc haiAB= 25 x 2 ? Vì sao? ?1 Trong tam giác vuông ABC có : AB2 + BC2 = AC2 ( Py-ta go) AB2 +x2 = 52 =>AB = 25 x 2 ( Vì AB > 0)GV giới thiệu 25 x 2 là căn thức bậchai của 25 - x2 còn 25 - x2 là biểu thứclấy căn hay biểu thức dới dấu căn. Tổng quát: Với A là một biểu thức đại+ GV cho HS đọc tổng quát. số, ngời ta gọi A là căn thức bậc hai+ HS nêu nhận xét tổng quát? của A, còn A đợc gọi là biểu thức lấy-HS nêu lại nhận xét tổng quát căn hay biểu thức dới dấu căn.+ GV: A xác định khi nào? A x¸c ®Þnh khi nµo?- GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn A x¸c ®Þnh( hay cã nghÜa) khi A lÊyHS cách tìm điều kiện để một căn thức gi¸ trÞ kh«ng ©mđược xác định . Ví dụ 1 : (sgk)? Tìm điều kiện để 3x 0 . 3 x là căn thức bậc hai của 3xHS đứng tại chỗ trả lời . 3 x xác định khi 3x 0 x 0 .Vậy căn thức bậc hai trên xác định khinào?GV: Nêu ví dụ 1 SGK, có phân tích theogiới thiệu ở trên+GV nhấn mạnh a chỉ xác định khia0Vậy A xác định hay có nghĩa khi A lấyGiáo án Toán 9 – Đại sốgiá tri không âm. A xác định (hay có nghĩa) khi A 0+ HS: làm bài tập ?2 Với giá trị nào của x thì 5 2 x xácđịnh?Gọi một HS trả lời kết quả 5 2 x có nghĩa 5 – 2x 0 2. H»ng ®¼ng thøc A2 A x 5/2 §Þnh lý:GV cho HS làm bài tập ?3 Víi mäi sè a, ta cã a 2 = aHA làm bài cá nhân Chøng minh: a R Ta cã a 0 aGV gọi 1HS lên bảng điền vào bảng của + NÕu a 0 th× a = a => a 2 = a2? 3: + NÕu a < 0 th× a = - a a -2 -1 0 2 3 => a 2 = (- a)2 = a a2 4 1 0 4 9 2 2 1 0 2 3 VËy a 2 = a2 Víi a a+ Cho HS quan sát kết quả trong bảngvà nhận xét quan hệ a 2 và a+ GV giới thiệu định lý và hướng dẫnchứng minh+ Để chứng minh CBHSH của a2 bằnggiá trị tuyệt đối của a ta cần chứng minhnhững điều kiện gì ?GV trở lại ? 3 để giải thích: 22 = 2 = 2 0= 0 =0 32 = 3 = 3Giáo án Toán 9 – Đại số+GV hỏi thêm: Khi nào xảy ra trườnghợp ”Bình phương một số, rồi khai * Ví dụ 2 (sgk)phương kết quả đó thì lại được số ban a) 12 2 12 12đầu” ? b) (7) 2 7 7+GV trình bày ví dụ 2 và nêu ý nghĩa: * Ví dụ 3 (sgk)Không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm 2được giá trị của căn bậc hai ( nhờ biến a) ( 2 1) 2 1 2 1 (vìđổi về biểu thức không chứa căn bậc 2 1)hai) b) (2 5 ) 2 2 5 5 2 (vỡ+HS làm theo nhóm bàm bài ...