Giáo án Ngữ văn lớp 6 bài 34: Tổng kết phần Tiếng Việt
Số trang: 13
Loại file: doc
Dung lượng: 146.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bộ giáo án này hệ thống hóa và củng cố về những kiến thức Tiếng Việt được học trong năm. Giúp các em vận dụng được các kiến thức ở ba phân môn. Bao gồm: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức Ngữ Văn lớp 6, bên cạnh đó còn biết biết vận dụng 3 phần này để làm bài kiểm tra cuối năm, và rèn kỹ năng so sánh, tổng quát hóa và khai quát hóa. Chúc các em có được những điểm số cao nhất trong kì thi học kì 2 này nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Ngữ văn lớp 6 bài 34: Tổng kết phần Tiếng Việt Giáo án Ngữ văn lớp 6 Ôn tập Tiếng Việt lớp 6I. Kiến thức cơ bản1. Cấu tạo từ của Tiếng Việt TIẾNG là đơn vị cấu tạo nên từ. TỪ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. TỪ ĐƠN : Từ do một tiếng tạo thành .VD: cây, đứng, đẹp, vui… TỪ PHỨC: Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành . VD : trồng trọt, sách vở, xinh xắn, hợp tác xã, chủ nghĩa xã hội… TỪ LÁY : Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm. VD : Khanh khách, Xinh xinh, long lanh, lom khom… TỪ GHÉP :Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.2. Nghĩa của từ NGHĨA CỦA TỪ là nội dung( sự vật,tính chất,hoạt động, quan hệ…)mà từ biểu thị. NGHĨA GỐC là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nên các nghĩa khác NGHĨA CHUYỂN là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc VD: Mũi ( DT) 1. Bộ phận nhô cao ở mặt người và động vật, là cơ quan để thở và ngửi. ( Nghĩa gốc ) 2. Bộ phận có đầu nhô ra ở phía trước của một số vật : mũi thuyền mũi kéo, mũi giầy…( Nghĩa chuyển ) 3. Mỏm đất nhô ra biển : mũi Cà Mau ( Nghĩa chuyển) GIẢI NGHĨA TỪ : Có thể giải nghĩa từ bằng 2 cách chính : 1Giáo án Ngữ văn lớp 6 + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị . VD : Trạng nguyên : học vị cao nhất trong hệ thống thi cử chữ Hán ngày trước. + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích VD: Lẫm liệt : hùng dũng , oai nghiêm3. Phân loại từ theo nguồn gốc TỪ THUẦN VIỆT : là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra ( phần lớn là từ đơn,biểu thị các sự vật, hành động, trạng thái ,tính chất sinh hoạt trong nền kinh tế nông nghiệp) VD: Lúa , ngô. khoai, sắn, nhanh , chậm,cày ,cuốc, mua, bán, vui, buồn… TỪ MƯỢN : Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài đẻ biểu thị những sự vật,hiện tượng,đặc điểm …mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. - Từ mượn tiếng Hán là bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt. - Từ mượn của các ngôn ngữ khác : Pháp , Anh, Nga …4. Lỗi dùng từ : LỖI LẶP TỪ : Sự dùng từ trùng lặp gây cảm giác nặng nề nhàm chán. LỖI LẪN LỘN CÁC TỪ GẦN ÂM: VD : Tham quan- thăm quan, hủ tục – thủ tục… LỖI DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA.5. Từ loại và cụm từ DANH TỪ + Khái niệm : Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. + Khả năng kết hợp : kết hợp với số từ , lượng từ ở phía trước, chỉ từ và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. + Chức vụ ngữ pháp : Chủ yếu làm chủ ngữ, khi làm vị ngữ cần có từ là đứng trước . + Phân loại : DT chỉ đơn vị tự nhiên 2Giáo án Ngữ văn lớp 6 DT chỉ đơn vị DT chỉ đv quy ước chính xác DT DT chỉ đơn vị quy ước. DT chỉ đv quy ước ước chừng DT chung DT chỉ sự vật DT riêng CỤM DANH TỪ : +Khái niệm : Là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. +Mô hình cụm DT : 3 phần : Phần trước phần trung tâm và phần sau + Hoạt động trong câu giống như danh từ ĐỘNG TỪ + Khái niệm : Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. + Khả năng kết hợp : Thường kết hợp với những từ đã ,sẽ,đang,không,chưa,chẳng, hãy, đừng, chớ, cũng ,vẫn, cứ ,còn…để tạo thành cụm động từ + Chức vụ ngữ pháp : Chủ yếu là làm vị ngữ . Khi làm chủ ngữ ĐT mất khả năngkết hợp với các từ đã ,sẽ. đang…. + Phân loại : ĐT tình thái ( thường đòi hỏi ĐT khác đi kèm ) ĐT ĐT chỉ hành động ĐT chỉ hành động, trạng thái. ĐT chỉ trạng thái CỤM ĐỘNG TỪ : + Khái niệm : Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. 3Giáo án Ngữ văn lớp 6 + Cấu tạo phức tạp hơn động từ nhưng hoạt động trong câu giống như động từ. + Mô hình cụm ĐT : 3 phần : Phần trước phần trung tâm và phần sau TÍNH TỪ +Khái niệm : TT là những từ chỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật, hành động, trạng thái… + Khả năng kết hợp : Có thể kết hợp với các từ đã ,sẽ, đang, rất, hơi, quá , lắm…để tạo thành cụm tính từ . Kết hợp hạn chế với hãy ,đừng, chớ + Chức vụ ngữ pháp : Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu . Khả năng làm vị ngữ cuả TT hạn chế hơn ĐT + Phân loại : TT chỉ đặc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Ngữ văn lớp 6 bài 34: Tổng kết phần Tiếng Việt Giáo án Ngữ văn lớp 6 Ôn tập Tiếng Việt lớp 6I. Kiến thức cơ bản1. Cấu tạo từ của Tiếng Việt TIẾNG là đơn vị cấu tạo nên từ. TỪ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. TỪ ĐƠN : Từ do một tiếng tạo thành .VD: cây, đứng, đẹp, vui… TỪ PHỨC: Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành . VD : trồng trọt, sách vở, xinh xắn, hợp tác xã, chủ nghĩa xã hội… TỪ LÁY : Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm. VD : Khanh khách, Xinh xinh, long lanh, lom khom… TỪ GHÉP :Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.2. Nghĩa của từ NGHĨA CỦA TỪ là nội dung( sự vật,tính chất,hoạt động, quan hệ…)mà từ biểu thị. NGHĨA GỐC là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nên các nghĩa khác NGHĨA CHUYỂN là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc VD: Mũi ( DT) 1. Bộ phận nhô cao ở mặt người và động vật, là cơ quan để thở và ngửi. ( Nghĩa gốc ) 2. Bộ phận có đầu nhô ra ở phía trước của một số vật : mũi thuyền mũi kéo, mũi giầy…( Nghĩa chuyển ) 3. Mỏm đất nhô ra biển : mũi Cà Mau ( Nghĩa chuyển) GIẢI NGHĨA TỪ : Có thể giải nghĩa từ bằng 2 cách chính : 1Giáo án Ngữ văn lớp 6 + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị . VD : Trạng nguyên : học vị cao nhất trong hệ thống thi cử chữ Hán ngày trước. + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích VD: Lẫm liệt : hùng dũng , oai nghiêm3. Phân loại từ theo nguồn gốc TỪ THUẦN VIỆT : là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra ( phần lớn là từ đơn,biểu thị các sự vật, hành động, trạng thái ,tính chất sinh hoạt trong nền kinh tế nông nghiệp) VD: Lúa , ngô. khoai, sắn, nhanh , chậm,cày ,cuốc, mua, bán, vui, buồn… TỪ MƯỢN : Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài đẻ biểu thị những sự vật,hiện tượng,đặc điểm …mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. - Từ mượn tiếng Hán là bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt. - Từ mượn của các ngôn ngữ khác : Pháp , Anh, Nga …4. Lỗi dùng từ : LỖI LẶP TỪ : Sự dùng từ trùng lặp gây cảm giác nặng nề nhàm chán. LỖI LẪN LỘN CÁC TỪ GẦN ÂM: VD : Tham quan- thăm quan, hủ tục – thủ tục… LỖI DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA.5. Từ loại và cụm từ DANH TỪ + Khái niệm : Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. + Khả năng kết hợp : kết hợp với số từ , lượng từ ở phía trước, chỉ từ và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. + Chức vụ ngữ pháp : Chủ yếu làm chủ ngữ, khi làm vị ngữ cần có từ là đứng trước . + Phân loại : DT chỉ đơn vị tự nhiên 2Giáo án Ngữ văn lớp 6 DT chỉ đơn vị DT chỉ đv quy ước chính xác DT DT chỉ đơn vị quy ước. DT chỉ đv quy ước ước chừng DT chung DT chỉ sự vật DT riêng CỤM DANH TỪ : +Khái niệm : Là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. +Mô hình cụm DT : 3 phần : Phần trước phần trung tâm và phần sau + Hoạt động trong câu giống như danh từ ĐỘNG TỪ + Khái niệm : Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. + Khả năng kết hợp : Thường kết hợp với những từ đã ,sẽ,đang,không,chưa,chẳng, hãy, đừng, chớ, cũng ,vẫn, cứ ,còn…để tạo thành cụm động từ + Chức vụ ngữ pháp : Chủ yếu là làm vị ngữ . Khi làm chủ ngữ ĐT mất khả năngkết hợp với các từ đã ,sẽ. đang…. + Phân loại : ĐT tình thái ( thường đòi hỏi ĐT khác đi kèm ) ĐT ĐT chỉ hành động ĐT chỉ hành động, trạng thái. ĐT chỉ trạng thái CỤM ĐỘNG TỪ : + Khái niệm : Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. 3Giáo án Ngữ văn lớp 6 + Cấu tạo phức tạp hơn động từ nhưng hoạt động trong câu giống như động từ. + Mô hình cụm ĐT : 3 phần : Phần trước phần trung tâm và phần sau TÍNH TỪ +Khái niệm : TT là những từ chỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật, hành động, trạng thái… + Khả năng kết hợp : Có thể kết hợp với các từ đã ,sẽ, đang, rất, hơi, quá , lắm…để tạo thành cụm tính từ . Kết hợp hạn chế với hãy ,đừng, chớ + Chức vụ ngữ pháp : Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu . Khả năng làm vị ngữ cuả TT hạn chế hơn ĐT + Phân loại : TT chỉ đặc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Ngữ văn 6 bài 34 Tổng kết phần Tiếng Việt Phép tu từ Cấu tạo câu trong Tiếng Việt Giáo án điện tử Ngữ Văn 6 Giáo án điện tử lớp 6 Giáo án điện tửTài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 trang 1059 2 0 -
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 trang 398 1 0 -
Giáo án Đại số lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
325 trang 386 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
137 trang 292 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 276 0 0 -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 6 sách Chân trời sáng tạo (Học kỳ 1)
45 trang 253 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 248 0 0 -
Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều (Trọn bộ cả năm)
111 trang 228 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 214 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
387 trang 208 0 0