Danh mục

Giáo án Sinh 11 (NC) - NỘI CÂN BẰNG

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 213.96 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của nội cân bằng đối với hoạt động sinh lí củacơ thể nói chung và của tế bào nói riêng -Trình bày được các cơ chế đảm bảo nội cân bằng: + Vai trò của thận trong việc giữ cho áp suất của máu và dịch mô không đổi + Vai trò của hệ đệm trong bảo đảm cân bằng toan –kiềm ( axit-bazơ ổn định pH ) của môi trường + Vai trò của gan trong giữ ổn định các chất trong máu + Vai trò của hooc môn trong đảm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh 11 (NC) - NỘI CÂN BẰNG Bài 20: NỘI CÂN BẰNGA. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của nội cân bằng đối với hoạt động sinh lí của cơ thể nói chung và của tế bào nói riêng -Trình bày được các cơ chế đảm bảo nội cân bằng: + Vai trò của thận trong việc giữ cho áp suất của máu và dịch mô không đổi + Vai trò của hệ đệm trong bảo đảm cân bằng toan –kiềm ( axit-bazơ ổn định pH ) của môi trường + Vai trò của gan trong giữ ổn định các chất trong máu + Vai trò của hooc môn trong đảm bảo cân bằng nội nôi 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét kết luận, suy luận 3. Thái độ: - Thấy được hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể đòi hỏi phải có sự cân bằng nội môi thích hợpB. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:Phần II cơ chế đảm bảo nội cân bằngC. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - sgk,sgv,các ví dụ minh họa. 2. Học sinh: - học bài cũ, sgk.D. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC: Giảng giải minh họa, kết hợp hỏi đáp từng phần mang tính chất củng cố,vận dụng là chínhE. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Ổn định: 2. KTBC: câu 1,2,3,4/70 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA NỘI CÂN BẰNGGV giải thich khái niệm của nội 1. Khái niệm nội cân bằng :cân bằng Các hệ thống sống dù ở mức độ nào chỉ tồn tại và phátGV vấn đáp : triển khi môi trường bên trong luôn duy trì được sự cânÝ nghĩa của nội cân bằng? Nội bằng và ổn định .cân bằng có những dạng nào? 2. Ý nghĩa :Cho h/s thảo luận nhóm từ đó rút Duy trì áp suất thẩm thấu , đô pH, huyết áp nội môi đượcra được vai trò của thận trong ổn địnhviệc điều hoà lượng nước và II CƠ CHẾ ĐẢM BẢO NỘI CÂN BẰNGmuối khoáng bằng các câu hỏi: 1. Vai trò của thận trong việc điều hòa nước và muối- Điều hòa lượng nước của thận khoángphụ thuộc vào những yếu tố a. Điều hòa lượng nướcnào? Khi áp suất thẩm thấu tăng huyết áp giảm lượng nước- Khi cơ thể thiếu nước thì có trong cơ thể giảm sẽ kích thích trung khu điều hòa trao đổinhững hiện tượng gì xảy ra? Sự nước ở vùng dưới đồi thị gây cảm giác khát nước, đồngđiều hoà lượng nước như thế thời kích thích thùy sau tuyến yên tiết hooc môn chống đanào? niệu , kết quả cơ thể cần nước và giảm lượng nước tiểu- Cảm giác khát nước thường Khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩmxảy ra khi nào? thấu và tăng huyết áp sẽ tăng bài tiết nước tiểu giúp cân- Điều hoà lượng muối khoáng bằng nướcdựa trên thành phần của chất b. Điều hòa muối khoángnào? NaCl là thành phần chủ yếu của áp suất thẩm thấu của- Khi lượng muối khoáng dư máuthừa có hiện tượng gì xảy ra? Khi Na+ giảm hooc môn anđostêron của vỏ tuyến trên thận tiết ra làm tăng tái hấp thụ Na+ của các ống thận Khi Na+ tăng áp suất thẩm thấu tăng gây cảm giác khátVai trò của hệ đệm trong điều uống nước nhiều Na+ thừa sẽ thải theo nước tiểu => giúphòa pH nội môi ? sự cân bằng nội môiHệ đệm 2. Vai trò của hệ đệm trong điều hòa pH nội môibicacbonat:NaHCO3/H2CO3 - Hệ đệm bicacbonat:NaHCO3/H2CO3 có cả trong dịch nộihoạt động như thế nào ? bào lẫn ngoại bào đóng vai trò quan trọng trong điều hòa pH nội môi Cơ chế hoạt động : HCO3- hđ như 1 bazơ yếu : HCO3- + H+ = H2CO3Hệ đệm phốt phátcó vai trò gì ? H2CO3 hđ như 1 axit yếu : H2CO3 = H+ + HCO3-Hệ đệm prôtênat có vai trò gì ? - Hệ đệm phốt phát : Na2PO4/NaH2PO4 tập trung nhiều ở ống thận và đệm tối đa ở vùng thậnCho h/s thảo luận nhóm từ đó rút - Hệ đệm prôtênat là hệ đệm mạnh của cơ thể có khả năngra được vai trò của gang trong phân thành COO-, H+, NH3+,OH- nên điều hòa tốt pH nộiviệc chuyển hoá các chất theo môicác câu hỏi sau: 3. Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất- Vai trò của gan trong điều hòa a. Điều hòa glucôzơ huyết tươngglucôzơ huyết tương ? Glucôzơ được gan điều chỉnh bằng cách biến đổi thành- Tại sao khi ăn thức ăn giàu glicôgen dự trữ trong gan và cơ phần glucô dư thừađường thì lượng đường vẫn giữ chuyển thành các phân tử mỡtrong máu ổn định? Nếu glucôzơ trong máu giảm thì glucôgen sẽ chuyển thành- Những hoocmôn nào tham gia glucôzơ hoặc tạo glucôzơ mới từ chuyển hóa axit lăctic ,điều hoà lượng đường nào trong glixêrol, axit aminmáu? Tham gia vào điều hòa glucôzơ của gan còn có ...

Tài liệu được xem nhiều: