Danh mục

Giáo án Sinh học 12 bài 23: Ôn tập phần di truyền học

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 81.01 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án được biên soạn nhằm ôn tập một số kiến thức cơ bản nhất về phần di truyền học để các thầy cô tham khảo và các em học sinh nâng cao kiến thức Sinh học. Thông qua nội dung bài học, các em sẽ nắm được các khái niệm cơ bản cũng như các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. Từ đó, biết được các cách chọn tạo giống và giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại. Chúc các thầy cô và các em có một buổi học thật vui vẻ và thành công.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 12 bài 23: Ôn tập phần di truyền họcGIÁO ÁN PHẦN - DI TRUYỀN HỌC – SINH HỌC 12Bài 23 ÔN TẬP PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC1. Mục tiêu: sau khi học xong bài này học sinh phải: - Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức phần V di truyền học - Trình bày khái quát cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, tế bào và cơ thể - Trình bày được cơ chế di truyền ở cấp độ quần thể. - Hệ thống hóa được các phương pháp chọn tạo giống mới và những thành tựu của nó.2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: - Đọc trước Bài 30. - SGK, vở ghi bài,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: - SGK, SGV, một số tài liệu tham khảo khác - Một số hình ảnh liên quan. 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy – học:  Ổn định tổ chức:  Bài mới: Tiến trình ôn tập:1. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC CƠ BẢN:1.1. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử1.1.1.Cấu trúc ở cấp độ phân tử: Gen, ARN(mARN, tARN, rARN), prôtêin- Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit haymột phân tử ARN).+ Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá(ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).+ Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mãhoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).1.1.2. Những diễn biến cơ bản của các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Các cơ chế Những diễn biến cơ bản - ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản. - Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’  3’, một mạch được tổng hợp liên Tự sao chép tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn. ADN - Có sự tham gia của các enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch… - Diễn ra theo các nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và nửa gián đoạnGIÁO ÁN PHẦN - DI TRUYỀN HỌC – SINH HỌC 12 - Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN (gen) tháo xoắn. - Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’  5’và sợi ARN kéo dài theo Phiên mã chiều 5’  3’, các đơn phân kết hợp theo NTBS. - Đến điểm kết thúc, ARN tách khỏi mạch khuôn. - Đối với SV nhân thực  cắt bỏ những đoạn intron, nối các đoạn exon - Các axit amin đã hoạt hóa được tARN mang vào ribôxôm. - Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ 3’ theo từng bộ ba và chuỗi Dịch mã pôlipeptit được kéo dài. - Đến bộ ba kết thúc chuỗi pôlipeptit tách khỏi ribôxôm. Điều hoà Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng hoạt động làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc của gen vào nhu cầu của tế bào.1.1.3. Sơ đồ mối quan hệ ADN (gen) – tính trạng Phiên mã Dịch mã Biểu hiện ADN ARN protein Tính trạngTrình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen quy định trình tự các ribônuclêôtit trong mARN, từđó quy định trình tự axit amin trong phân tử prôtêin(chuỗi pôlipeptit), prôtêin tương tác với môitrường để biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.1.2. Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào và cơ thể Điều kiện Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế bào học Ý nghĩa nghiệm đúng Phân li, tổ hợp của Tính trạng do 1 cặp alen quy cặp NST tương Tính trạng do định. Do sự phân li đồng đều đồng trong giảm một gen quy Xác định tính Phân li của cặp alen trong giảm phân phân và thụ tinh định, gen trội át trội lặn. nên mỗi giao tử chỉ chứa một dẫn đến sự phân li hoàn toàn gen chiếc của cặp. và tổ hợp của cặp lặn. alen tương ứng. Phân li, tổ hợp của Gen trội át Tạo kiểu hình Trội không F2 có 1 trội : 2 trung gian : 1 cặp NST tương không hoàn mới (trung hoàn toàn lặn. đồng. toàn. gian). Các cặp alen nằm trên các cặp NST Mỗi cặp alen Các cặp nhân tố di tương đồng khác quy định 1 cặp truyền(gen)quy định các tính nhau. tính trạng và Phân li độc trạng khác nhau phân li độc Sự phân li độc lập Tạo các biến nằm trên các lập lập trong quá trình hình của các cặp NST dị tổ hợp. tương đồng trong cặp NST tương thành giao tử giảm phân dẫn đến đồng khác nhau. sự phân li của các cặp gen tương ứng.GIÁO ÁN PHẦN - DI TRUYỀN HỌC – SINH HỌC 12 Tương tác Hai hay nhiều gen không Các cặp NST tương Các gen không Tạo biến dị tổ gen k ...

Tài liệu được xem nhiều: