Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 12 bài 3: Điều hoà hoạt động gen để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 12 bài 3: Điều hoà hoạt động gen được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 12 bài 3: Điều hoà hoạt động genBÀI 3 : ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GENNgày soạn . . . . . . . . . . . Thời gian dạy . .. . . . . . . .I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:1/ Kiến thức: Học xong bài này hs phải:- Nêu được khái niệm và cấp độ điều hòa hoạt động của gen.- Sự điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.- Ý nghĩa của sự điều hòa hoạt động của gen. - Giải thích được tại sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp protein khi cần thiết.- Trọng tâm: Cơ chế điều hoà hoạt động gen của sinh vật nhân sơ.2/ Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển khả năng phân tích và khái quát hoá.3/ Thái độ: .II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:1/ Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị phiếu học tập2/ Chuẩn bị của giáo viên: - Các hình 3.1, 3.2, SGK phóng to.III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY: 1/ Tổ chức:2/ Kiểm tra bài cũ:- HS1: Diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã?- HS2: Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?3/ Bài mới:HỌAT ĐỘNG GV VÀ HSNỘI DUNGMở bài: - GV: Em nào có thể cho biết sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? HS: nhớ lại kiến thức lớp 10 trả lời.- GV: từ những khác biệt đó các đặc điểm di truyền của chúng có khác nhau không?Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều hòa hoạt động gen- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK và cho biết điều hòa hoạt động gen là gì? Quá trình này phụ thuộc và những yếu tố nào? - HS: Nghiên cứu thông tin trang 15 SGK trả lời.-GV: Cơ chế nào giúp tế bào chỉ tổng hợp protein cần thiết vào lúc thích hợp?- HS: cơ chế điều hoà hoạt động của gen.- GV: Hãy so sánh cấp độ điều hòa hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Tại sao lại có sự khác nhau đó?HS:+Tế bào nhân sơ: chủ yếu ở cấp độ phiên mã.+ Tế bào nhân thực: Ở tất cả các cấp độ.+ Tế Bào nhân sơ quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời. Tế bào nhân thực vì có màng nhân nên 2 quá trình này xảy ra không đồng thờiHoạt động 2: Điều hòa hoạt động của operon lac- GV: Treo tranh 3.1, Yêu cầu HS đọc các thông tin chú thích hình 3.1 SGK , mô tả cấu trúc của operon Lac ở E. coli. Vai trò của từng thành phần?- HS: Yêu cầu trả lời được : gồm 3 phần: Vùng khởi động (Promoter), vùng vận hành (Operator), và cụm gen cấu trúc.GV: Openon là gì? Các kí hiệu biểu thị gì?- HS: nghiên cứu SGK, nêu được khái niệm và các kí hiệu của hình 3.1.- GV: giải thích vai trò của các vùng tương ứng với các kí hiệu trong hình 3.1.- GV: Vị trí của gen điều hòa? Vai trò của gen điiều hòa?- HS: Gen điều hòa R không nằm trong cấu trúc opron, nhiệm vụ kiểm soát tổng hợp protein ức chế.- GV: Treo tranh vẽ hình 3.2a, b hướng dẫn HS quan sát:+ Yêu cầu HS cho biết điểm khác nhau giữa hai hình 3.1a và 3.2b.+ Mô tả quá trình diễn ra ở hai hình.- HS: 1HS trình bày, các HS khác bổ sung. - GV: Yếu tố nào dẫn đến quá trình khác nhau đó?- HS: + Khi không có lactozơ, protein ức chế được tổng hợp liên kết với vùng vận hành O (operato) chế ức làm ngăn cản quá trình phiên mã.+ Sự có mặt của lactozơ. Lactozơ gây bất hoạt protein ức chế à các gen cấu trúc hoạt động phiên mã à dịch mã à tổng hợp các protein là các enzim phân giải lactozơ à phân hủy lactozơ trong môi trường, khi lactozơ trong môi trường hết thì protein ức chế lại hoạt động à ức chế quá trình phiên mã ngừng lại.I/ KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN1. Khái niệm: Điều hoà hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra, giúp tế bào điều chỉnh sự tổng hợp protein cần thiết vào lúc cần thiết.- Phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cơ thể hay thích ứng vào các điều kiện môi trường.- Tế bào chỉ tổng hợp protein cần thiết vào lúc thích hợp.2/ Các cấp độ điều hòa hoạt động gen: - Tế bào nhân sơ:chủ yếu ở cấp độ phiên mã.- Tế bào nhân thực: Ở tất cả các cấp độ ADN, phiên mã, dịch mã, sau dịch mã.II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ1. Mô hình cấu trúc operon (ở vi khuẩn): Khái niệm Operon: Các gen cấu trúc có liên quan chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung 1 cơ chế điều hòa được gọi là operon.- Operon gồm 3 vùng:+ Vùng khởi động: P (promoter) là nơi ARN polimeraza gắn vào.+ Vùng vận hành : O (operator) là nơi có các nu đặc biệt, nơi protein ức chế có thể liên kết ngăn cản quá trình phiên mã.+ Cụm gen cấu trúc tổng hợp protein có cùng chức năng.2/ Sự điều hoà hoạt động của operon Lac.+ Khi không có lactozơ, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn với vùng chỉ huy (vùng vận hành O (operator) ức chế, làm ngăn cản quá trình phiên mã và dịch mã.+ Sự có mặt của lactozơ, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, lactozơ là chất cảm ứng gắn với protein ức chế, gây bất hoạt protein ức chế, không gắn được với vùng chỉ huy à các gen cấu trúc hoạt động phiên mã à dịch mã à tổng hợp các protein.- Các protein được tổng hợp là các enzim phân giải lactozơ à phân hủy lactozơ trong môi trường, khi lactozơ trong môi trường hết thì protein ức chế lại hoạt độngIV / CỦNG CỐ :- GV: + Khái niệm về điều hoà hoạt động của gen? các cấp điều hoà hoạt động của gen? + Operon là gì? Cấu trúc điều hoà operon lac?Cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli1. Trạng thái ức chếThành phầnĐặc điểm hoạt độngGen điều hòa (R)Tổng hợp chất ức chếChất ức chếTương tác với vùng chỉ huy (vùng vận hành)Các gen cấu trúc Z,Y, AKhông phiên mã1. Trạng thái hoạt động Thành phầnĐặc điểm hoạt ...