Thông tin tài liệu:
I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào . Trình bày được mối liên quan gửia trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình . Rèn kỹ năng quan sát , liên hệ thực tế Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Hình phóng to 31.1...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh Học lớp 8: BÀI 31 :TRAO ĐỔI CHẤT BÀI 31 : TRAO ĐỔI CHẤTI/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào . Trình bày được mối liên quan gửia trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình . Rèn kỹ năng quan sát , liên hệ thực tế Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻII/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Hình phóng to 31.1 và 31 .2 . Bảng phụ : Hệ cơ quan Vai trò trong sự trao đổi chất – Biến đổi thức ăn chất dinh dưỡng , thải các chất – Tiêu hoá – – thừa ra ngoài qua hậu môn . – Hô hấp – Lấy Oxi và thải cacbonic – – – Bài tiết – Lọc từ máu , thải bài tiết qua nước tiểu . – – – Tuần hoàn – Vận chuyển Oxi và chất dinh dưỡng tới tế bào ; – – Vận chuyển CO2 tời phổi và chất thải tới cơ quan bài tiết . 2/ Học sinhIII/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:1/ Ổn định lớp2/ Kiểm tra bài cũ: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì ? Cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hoá có hiệu quả ?3/ Các hoạt động dạy và học:a) Mở bài: Em hiểu thế nào là trao đổi chất ? Vật không sống có trao đổi chất không ? Trao đổi chất ở người diễn ra như thế nào ?b) Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bàiHoạt động 1: Trao đổi chấtgiữa cơ thể và môi trườngngoài .Mục tiêu: Hs hiểu được traođổi chất giữa cơ thể và môi I/ Trao đổi chấttrường là đặc trưng cơ bản của giữa cơ thể và môisự sống . trường ngoài : Quan sát tranhCách tiến hành: Lấy chất cần thiết vào – Ở cấp độ cơ thể – cơ thể thải cacbonic và chất , môi trường ngoài– GV treo tranh H31.1– Sự trao đổi chất giữa cơ thể cặn bã ra môi trường cung cấp thức ăn ,và môi trường ngoài biểu hiện HS hoạt động nhóm trả nước , muốinhư thế nào ? lời phiếu bài tập khoáng và Oxi– Gv treo bảng phụ : Các nhóm khác nhận xét qua hệ tiêu hoá ,–– GV bổ sung , đánh giá bổ sung hệ hô hấp , đồng–Kết luận : Môi trường ngoài HS xem lại bảng phụ thời tiếp nhận chấtcung cấp cho cơ thể thức ăn , của GV và tự rút kết luận . bã , sản phẩmnước muối khoáng . Qua quá phân huỷ và khítrình tiêu hoá , cơ thể tổng hợp CO2 từ cơ thể thảinên những sản phẩm đặc trưng ra ngoài .của mình , đồng thời thải cácsản phẩm thừa ra ngoài quahậu môn . Hệ hô hấp Oxi từmôi trường ngoài để cung cấpcho các phản ứng sinh hoátrong cơ thể và thải ra ngoàikhí cacbonic . Đó là sự trao đổichất ở cơ thể đảm bảo cho cơthể tồn tại và phát triển . Nếu II/ Trao đổi chấtkhông có sự TĐC , cơ thể giữa tế bào và môikhông tồn tại được . Ở vật vô trường trong :cơ , sự TĐC chỉ dẫn tới biến – Sự trao đổi chất –tính và huỷ hoại . Vì vậy TĐC giữa TB và môiở sinh vật là đặc tính cơ bản trường trong biểucủa sự sống . – HS dựa trên hình 31.2 hiện : –Hoạt động 2: Trao đổi chấtvận dụng kiến thức thảo – Chất dinh –giữa tế bào và môi trườngluận trong nhóm thống nhất dưỡng và Oxi câu trả lời . được TB sử dụngtrong .Mục tiêu : Hiểu được sự trao Máu mang Oxi và chất cho các hoạt độngđổi chất của cơ thể thực chất dinh dưỡng qua nước mô sống , đồng thời tế bàodiễn ra ở tế bào . sản phẩm cácCách tiến hành: Hoạt động của tế bào tạo phân huỷ đưa tới– GV yêu cầu HS đọc thông ra năng lượng , khí các cơ quan thải–tin , quan sát hình 31.2 thảo Cacbonic , chất thải ra ngoài .luận ...