Giáo án số 3: Bài khái quát về nhóm Oxi - Hóa học 10 GV.H.H.Hậu
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 28.79 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau khi học xong bài này, học sinh phải biết vị trí nhóm Oxi trong bảng tuần hoàn, cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm Oxi, tính chất của hợp chất với hidro, hidroxit.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án số 3: Bài khái quát về nhóm Oxi - Hóa học 10 GV.H.H.Hậu GIÁO ÁN SỐ 3Tên bài dạy : Bài khái quát về nhóm oxiTiết (theo chương trình): 61Tại lớp : 10A3 Tiết: 3 Ngày : 10/03/2014Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy ThảoSinh viên giảng dạy: Hoàng Hải HậuI. Mục tiêu bài học:1. Về kiến thức:Học sinh biết:- Vị trí nhóm oxi trong bảng tuần hoàn.- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm oxi.- Tính chất của hợp chất với hiđro, hiđroxit.Học sinh hiểu:- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá và một sốtính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.- Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm oxi. Sự biến đổi tính chấthóa học của các đơn chất trong nhóm oxi.Học sinh vận dụng:- Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá của các nguyên tố nhómoxi.- Giải được một số bài tập hoá học có liên quan đến tính chất đơn chất và hợpchất nhóm oxi – lưu huỳnh.2. Về kĩ năng:- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử O,S, Se, Te ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nhóm oxi là tính oxi hóa dựa vàocấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.3. Thái độ:Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú với bài học.II.Trọng tâm:- Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi.- Tính chất của các nguyên tố nhóm oxi, tính chất đơn chất, tính chất hợp chất(Hợp chất với hiđro, hiđroxit).III. Phương pháp giảng dạy:- Đàm thoại nêu vấn đề.- Sử dụng phương tiện dạy học: bảng biểu, phiếu học tập.IV. Chuẩn bị:1. Chuẩn bị của giáo viên:- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Bảng biểu, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: V. Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định lớp:( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (1 phút) - Ở chương trước các em đã được tìm hiểu về nhóm halogen, đã được nghiên cứu về vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố trong nhóm halogen. Hôm nay các em sẽ cùng nhau tìm hiểu 1 nhóm mới, nhóm oxi. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động1: (10 phút) Tìm hiểu về vị I. Vị trí cuả nhóm oxi trong bảng trí của nhóm oxi trong bảng tuần tuần hoàn. hoàn. - Nhóm VIA- Treo bảng tuần hoàn yêu cầu học Gồm O S Se Te Po sinh trả lời câu hỏi sau: Chu kì 2 3 4 5 6 - Quan sát bảng hệ thống tuần hoàn vàCho biết nhóm VIA bao gồm những Ô 8 16 34 52 84nguyên tố nào? Vị trí của từng nguyêntố cụ thể? TT O2(khí) S8(bột) Sen(r) Ten(r) - Dựa vào sách giáo khoa cho biếttrạng thái tồn tại và màu sắc ở điều Màu ko màu vàng nâu đỏ xám kiệnthường của các nguyên tố nhóm VIA? - Po không gặp trong tự nhiên. Nó đượcđiều chế trong các phản ứng hạt nhân.Pođược nghiên cứu trong nhóm cácnguyên tố phóng xạ. II. Cấu tạo nguyên tử của những Như vậy nhóm oxi bao gồm O, S, Se, nguyên tố trong nhóm oxi.Te để xem các nguyên tố trong nhóm 1. Giống nhau có - ns2np4điểm gì giống và khác nhau chúng tasang phần II. Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu cấu ns2 np4tạo nguyên tử của các nguyên tố trong - Đều có 6 electron lớp ngoài cùng.nhóm oxi. R +2e → R-2- Yêu cầu HS lên bảng viết cấu hình → ns2np6 electron lớp ngoài cùng của nguyên tử → Các nguyên tố nhóm VIA có tính oxicác nguyên tố nhóm VIA và biểu diễn hóa, số oxi hóa thường gặp là -2trên các obitan. 2.Sự khác nhau giữa oxi và các Dự đoán tính chất hóa học cơ bản nguyên tố trong nhóm và * Nguyên tử oxi:số oxi hóa trong các hợp chất của các ở lớp ngoài cùng có cấu hình electron là:nguyên tố nhóm VIA? 2s22p4 2s2 2p4 Không có phân lớp d trống→không có- Khi Tìm hiểu về các nguyên tố trong khả năng tạo số electron độc thân lớnnhóm halogen chúng ta đã được biết hơn 2 → Số oxi hóa là: -2, 0, +2, -1 và Vd: Al2O3, Na2O, O2, OF2, Na2O2giải thích tại sao F chỉ có số oxi hóa * Nguyên tử S, Se, Te: do có lớp ngoài -1 cùng có phân lớp d trống → ở trạng tháimà không có nhiều trạng thái oxi hóa kích thích có khả năng tạo ra số e độcgiống như Cl, Br, I. thân là 4e và 6e → số oxi hóa là: +4- Tương tự như vậy yêu cầu học sinh hoặc +6cho biết oxi có những trạng thái oxi Vd: SO2, SO3, H2SO4, H2SO3hóa nào? giải thích. → Số oxi hóa thường gặp của nguyên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án số 3: Bài khái quát về nhóm Oxi - Hóa học 10 GV.H.H.Hậu GIÁO ÁN SỐ 3Tên bài dạy : Bài khái quát về nhóm oxiTiết (theo chương trình): 61Tại lớp : 10A3 Tiết: 3 Ngày : 10/03/2014Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy ThảoSinh viên giảng dạy: Hoàng Hải HậuI. Mục tiêu bài học:1. Về kiến thức:Học sinh biết:- Vị trí nhóm oxi trong bảng tuần hoàn.- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm oxi.- Tính chất của hợp chất với hiđro, hiđroxit.Học sinh hiểu:- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá và một sốtính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.- Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm oxi. Sự biến đổi tính chấthóa học của các đơn chất trong nhóm oxi.Học sinh vận dụng:- Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá của các nguyên tố nhómoxi.- Giải được một số bài tập hoá học có liên quan đến tính chất đơn chất và hợpchất nhóm oxi – lưu huỳnh.2. Về kĩ năng:- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử O,S, Se, Te ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nhóm oxi là tính oxi hóa dựa vàocấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.3. Thái độ:Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú với bài học.II.Trọng tâm:- Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi.- Tính chất của các nguyên tố nhóm oxi, tính chất đơn chất, tính chất hợp chất(Hợp chất với hiđro, hiđroxit).III. Phương pháp giảng dạy:- Đàm thoại nêu vấn đề.- Sử dụng phương tiện dạy học: bảng biểu, phiếu học tập.IV. Chuẩn bị:1. Chuẩn bị của giáo viên:- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Bảng biểu, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: V. Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định lớp:( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (1 phút) - Ở chương trước các em đã được tìm hiểu về nhóm halogen, đã được nghiên cứu về vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố trong nhóm halogen. Hôm nay các em sẽ cùng nhau tìm hiểu 1 nhóm mới, nhóm oxi. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động1: (10 phút) Tìm hiểu về vị I. Vị trí cuả nhóm oxi trong bảng trí của nhóm oxi trong bảng tuần tuần hoàn. hoàn. - Nhóm VIA- Treo bảng tuần hoàn yêu cầu học Gồm O S Se Te Po sinh trả lời câu hỏi sau: Chu kì 2 3 4 5 6 - Quan sát bảng hệ thống tuần hoàn vàCho biết nhóm VIA bao gồm những Ô 8 16 34 52 84nguyên tố nào? Vị trí của từng nguyêntố cụ thể? TT O2(khí) S8(bột) Sen(r) Ten(r) - Dựa vào sách giáo khoa cho biếttrạng thái tồn tại và màu sắc ở điều Màu ko màu vàng nâu đỏ xám kiệnthường của các nguyên tố nhóm VIA? - Po không gặp trong tự nhiên. Nó đượcđiều chế trong các phản ứng hạt nhân.Pođược nghiên cứu trong nhóm cácnguyên tố phóng xạ. II. Cấu tạo nguyên tử của những Như vậy nhóm oxi bao gồm O, S, Se, nguyên tố trong nhóm oxi.Te để xem các nguyên tố trong nhóm 1. Giống nhau có - ns2np4điểm gì giống và khác nhau chúng tasang phần II. Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu cấu ns2 np4tạo nguyên tử của các nguyên tố trong - Đều có 6 electron lớp ngoài cùng.nhóm oxi. R +2e → R-2- Yêu cầu HS lên bảng viết cấu hình → ns2np6 electron lớp ngoài cùng của nguyên tử → Các nguyên tố nhóm VIA có tính oxicác nguyên tố nhóm VIA và biểu diễn hóa, số oxi hóa thường gặp là -2trên các obitan. 2.Sự khác nhau giữa oxi và các Dự đoán tính chất hóa học cơ bản nguyên tố trong nhóm và * Nguyên tử oxi:số oxi hóa trong các hợp chất của các ở lớp ngoài cùng có cấu hình electron là:nguyên tố nhóm VIA? 2s22p4 2s2 2p4 Không có phân lớp d trống→không có- Khi Tìm hiểu về các nguyên tố trong khả năng tạo số electron độc thân lớnnhóm halogen chúng ta đã được biết hơn 2 → Số oxi hóa là: -2, 0, +2, -1 và Vd: Al2O3, Na2O, O2, OF2, Na2O2giải thích tại sao F chỉ có số oxi hóa * Nguyên tử S, Se, Te: do có lớp ngoài -1 cùng có phân lớp d trống → ở trạng tháimà không có nhiều trạng thái oxi hóa kích thích có khả năng tạo ra số e độcgiống như Cl, Br, I. thân là 4e và 6e → số oxi hóa là: +4- Tương tự như vậy yêu cầu học sinh hoặc +6cho biết oxi có những trạng thái oxi Vd: SO2, SO3, H2SO4, H2SO3hóa nào? giải thích. → Số oxi hóa thường gặp của nguyên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài khái quát về nhóm Oxi Hóa lớp 10 Giáo án Hóa học 10 Giáo án điện tử Hóa học 10 Giáo án điện tử lớp 10 Giáo án điện tửTài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Thể dục lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
179 trang 344 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác
13 trang 277 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 276 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 bài 9: An toàn trên không gian mạng
3 trang 258 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 247 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 214 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 trang 210 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
152 trang 183 0 0 -
18 trang 156 0 0
-
5 trang 149 0 0