Danh mục

Giáo án Số học 6 chương 2 bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 121.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hy vọng với những giáo án bài Nhân hai sô nguyên cùng dấu của chương trình Toán 6, bạn có thêm tư liệu giúp học sinh nắm được các quy tắc về nhân số nguyên. Thông qua những giáo án này, giáo viên dễ dàng hơn trong việc truyền đạt những kiến thức Toán cần thiết cho học sinh, và còn giúp học sinh thấy được sự khác và giống nhau của việc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Qua đó, học sinh được rèn thêm những kỹ năng giải toán cần thiết. Các bạn đừng bỏ lỡ nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Số học 6 chương 2 bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu Toán 6 – Giáo án Số họcTiết 60 §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤUA. MỤC TIÊU :*Kiến thức :- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyênâm.- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.* Kỹ năng :- Tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu*Thái độ :- Tích cực, nghiêm túc.B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Giáo viên: Bảng phụHọc sinh : Bảng nhómII. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: Kiểm tra bài cũ (7’)- GV nêu YC kiểm tra HS:HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số - HS1:nguyên khác dấu Phát biểu quy tắc.Chữa bài 77 sgk -89 Chữa bài 77 SGK Chiều dài của vảI mỗi ngày tăng là: a. 250 . 3 = 750 (dm) b. 250 . (-2) = -500 (dm) nghĩa là giảmHS2: Chữa bài 115 (SBT – 68) 500 dm. - HS2: Chữa bài 115 (SBT – 68) m 4 -13 13 -5 n -6 20 -20 20Hỏi: Nếu tích hai số nguyên âm thì 2 thừa m.n -24 -260 -260 -100số đó có dấu như thế nào? - Nếu tích hai số nguyên âm thì 2 thừa số- GV nhận xét, cho điểm. đó khác dấu Hoạt động 1: 1. Nhân hai số nguyên dương (5’)- Mục tiêu: Biết nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0- Cách tiến hành: 1. Nhân hai số nguyên dương- GV: Nhân hai số nguyên dương chính lànhân hai số tự nhiên khác 0.- YC thực hiện ?1 - HS thực hiện ?1 a. 12 . 3 = 36 b. 5 . 120 = 600Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là - HS: tích của hai số nguyên dương làmột số như thế nào? một số nguyên dương.- GV: tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên - HS lấy ví dụdương và thực hiện.*Kết luận: GV chốt nhân hai sốnguyêndương. Hoạt động 2: 2. Nhân hai số nguyên âm (12’)- Mục tiêu:Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.- Đồ dùng: Bảng phụ- Cách tiến hành: 2. Nhân hai số nguyên âm- Cho HS làm ?2Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, rút ranhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối. - HS điền kết quả 4 dòng đầu: 3 . (-4) = -12 2 . (-4) = -8 1 . (-4) = -4 0 . (-4) = 0- GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên - HS: các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặcthừa số -4, còn thừa số thứ nhất giảm dần giảm -4 đơn vị)1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?- GV: theo quy luật đó, em hãy dự đoán - HS: (-1) . (-4) = 4kết quả hai tích cuối. (-2) . (-4) = 8- Gv khẳng định: (-1) . (-4) = 4 (-2) . (-4) = 8là đúng, vậy muốn nhân hai sốnguyên âmta làm thế nào? - HS: muốn nhân hai sốnguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.Ví dụ: (-4) . (-25) = 4 . 25 = 100 Ví dụ: (-4) . (-25) = 4 . 25 = 100 (-12) . (-10) = 120 (-12) . (-10) = 120- GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là - HS: Tích của hai số nguyên âm là mộtmột số như thế nào? số nguyên dương. - HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta- GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.làm thế nào?Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế - Muốn nhân hai số nguyên dương tanào? nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.*Kết luận: Như vậy muốn nhân hai sốnguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giátrị tuyệt đối của chúng. Hoạt động 3: 3. Kết luận (14’)- Mục tiêu: Rút ra kết luận về kết quả nhân một số nguyên với số 0, nhân hai sốnguyên cùng dấu, khác dấu.- Đồ dùng: bảng phụ- Cách tiến hành: 3. Kết luận HS ...

Tài liệu được xem nhiều: