Danh mục

Giáo án Tiếng việt 5 tuần 2 bài: Mở rộng vốn từ Tổ quốc

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 56.00 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bộ sưu tập những giáo án bài Mở rộng vốn từ Tổ quốc của bộ môn Tiếng việt lớp 5 được biên soạn và bám sát theo kết cấu trong sách giáo khoa. Những giáo án trong bộ sưu tập giúp cho giáo viên có thêm nguồn tư liệu để tham khảo và biên soạn giáo án tốt hơn, qua đó giáo dục cho học sinh biết cách mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc, đồng thời biết áp dụng từ để đặt câu với những từ ngữ nói về chủ điểm quê hương. Chúc quý thầy cô và các em có tiết dạy và học tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 2 bài: Mở rộng vốn từ Tổ quốc Giáo án Tiếng việt 5 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc. 2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. II. Đồ dùng dạy - học - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. - Bút dạ và giấy khổ to đủ cho các nhóm HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động họcA. Kiểm tra bài cũ- GV gọi HS nêu các từ đồng nghĩa với màu - Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầuxanh (hoặc màu đen, hoặc màu trắng, hoặc của GV.màu vàng). Đặt câu với một trong những từđồng nghĩa vừa nêu.- GV cho điểm, nhận xét việc làm bài và h ọc - Cả lớp lắng nghe.bài ở nhà của HS.B. Bài mới1. Giới thiệu bài- Trong tiếng Việt có rất nhiều từ nói về Tổ - HS lắng nghe.quốc, quê hương. Để nhận biết và hệ thốnghóa các từ đó, hôm nay chúng ta học bàiluyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.- GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.2. Hướng dẫn HS luyện tậpBài tập 1- Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 1. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi đọc thầm.- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Cả lớp chia - HS nhận giấy, bút dạ từ GV. Các nhómlàm bốn nhóm, GV phát giấy khổ to, bút dạ đọc bài, trao đổi, cử một thư kí viết nhanhcho các nhóm, cứ hai nhóm cùng tìm chung lên giấy từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc cócác từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong một trong bài văn.bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thânyêu.- Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm.- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và sửaxem nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ. lại theo kết quả đúng: * Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông. * Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.Bài tập 2- Yêu cầu một HS đọc to Bài tập 2. - Một HS đọc to bài tập, cả lớp theo dõi đọc thầm.- GV chia HS làm bốn nhóm. Tổ chức cho - HS chơi trò chơi tiếp sức, lần lượt thaycác nhóm lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm phiên nhau viết lên bảng những từ đồngviết vào một phần của bảng. nghĩa với từ Tổ quốc.- Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình.- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.xem nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ.- GV gọi HS bổ sung thêm từ vào kết quả bài - HS bổ sung làm phong phú hơn kết quảlàm của nhóm thắng cuộc. bài làm của nhóm thắng cuộc.- Gọi một HS đọc lại và chữa bài vào vở. - Một HS đọc lại kết quả đã được bổ sung, Đáp án: Từ đồng nghĩa với Tổ quốc: đất cả lớp theo dõi đọc thầm, sau đó viết lạinước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang vào vở.sơn, quê hương.Bài tập 3- Yêu cầu HS đọc Bài tập 3. - Một HS đọc bài tập, cả lớp theo dõi đọc thầm.- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Cả lớp chia - HS nhận giấy, bút dạ từ GV. Các nhómlàm bốn nhóm, GV phát giấy khổ to, bút dạ đọc bài, trao đổi, cử một thư kí viết nhanhcho các nhóm làm bài. lên giấy các từ chứa tiếng quốc có nghĩa là nước.- Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm.- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.xem nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ.Đáp án:Bài tập 3: HS tìm được càng nhiều từ chứa tiếng quốc càng tốt. Song các em không nhấtthiết phải nêu đủ các từ được liệt kê dưới đây. Khi chốt lại nh ững từ đúng mà HS tìmđược, GV có thể kết hợp giải nghĩa từ rất nhanh.- Vệ quốc (bảo vệ Tổ quốc), ái quốc (yêu nước), quốc gia (nước nhà), quốc ca ( bài hátchính thức của nước dùng trong các nghi lễ quan trọng), quốc dân (nhân dân trong nước),quốc doanh (do nhà nước kinh doanh), quốc hiệu (tên gọi chính thức của một nước), quốchội (cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước), quốc huy (huy hiệu tượngtrưng cho một nước), quốc khánh (lễ kỉ niệm ngày có sự kiện trọng đại nhất trong lịchsử), quốc kì (cờ tượng trưng cho một nước), quốc ngữ (tiếng nói chung của cả nước),quốc phòng (giữ gìn chủ quyền và an ninh của đất nước), quốc sách (chính sách quantrọng của cả nước), quốc sử (lịch sử nước nhà), quốc thể (danh dự của một nước), quốcvương (vua một nước), quốc thư (thư của một nước), quốc tang (tang chung của cảnước),...Bài tập 4- Yêu cầu một HS đọc to toàn bài. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.- Yêu cầu HS tự làm bài. - Hoạt động cá nhân, hai HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp viết vào vở.- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của - Năm đến bảy HS đọc bài làm của mình.mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cáchdùng từ cho từng HS (nếu có). GV dựa vào câu văn của HS để giải thíchtrường hợp các từ ngữ quê hương, quê mẹ,quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn đượcHS dùng đặt câu với nghĩa chỉ một vùng đất,trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời,gắn bó với nha ...

Tài liệu được xem nhiều: