Danh mục

Giáo án Toán 5 chương 1 bài 8: Ôn tập và bổ sung về giải toán

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 91.00 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 5 chương 1 bài 8: Ôn tập và bổ sung về giải toán để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 5 chương 1 bài 8: Ôn tập và bổ sung về giải toán được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Toán 5 chương 1 bài 8: Ôn tập và bổ sung về giải toán BÀI : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁNI/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:* Kiến thức : - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó.* Kĩ năng: Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân sốthập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.* Thái độ:II/ CHUẨN BỊ:* GV: Giáo án, bảng phụ, một số tờ giấykhổ to.* HS: SGK toán lớp 5, VBTT tập 1,vở ghi, bảng con, phấn, bút mực,bút chì,thước kẻIII/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS1/ ỔN ĐỊNH- Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học - HS lắng nghe và thực hiện..2/ KIỂM TRA BÀI CŨ:- Kiểm tra cả lớp : chuyển các hỗn số sau thành 5 4 2 5phân số rồi thực hiện phép tính : 1 x4 ; : 6 9 3 7- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS cả lớp làm bài vào bảng con.- Gọi HS gắn bảng con. - 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm.- Kiểm tra bảng con - Giơ bảng, nhận xét.- GV nhận xét và chốt kết quả đúng3/ BÀI MỚI:a/ Giới thiệu bài:- Oân tập về giải toán- GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại. - HS nghe và nhắc lại tựa bàib/ Hướng dẫn ôn tập:b.1) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ sốcủa hai số đó:- GV gọi HS đọc đề bài toán 1.- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. - HS nêu.- GV yêu cầu :+ Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm+ Vì sao để tính số bé em lại thực hiện 121 : 11 x vào vở5? - HS lần lượt nêu. + Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khibiết tổng và tỉ số của hai số đó.- GV nhận xét.b.2) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ sốcủa hai số đó:- GV yêu cầu HS đọc bài toán 2. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS nêu.- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở .- GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét, nếu sai thì sửa lại.- GV yêu cầu : + Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán. - HS lần lượt nêu. + Vì sao để tính số bé em lại thực hiện 192 : 2 x 3? + Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khibiết hiệu và tỉ số của hai số đó.- GV nhận xét.- GV hỏi: Cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết - HS nêu.tổng và tỉ số của hai số” có gì khác với giải bàitoán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số”?c/ Luyện tập - thực hành:* Bài 1 trang18: * Hoạt động cá nhân- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? thầm.- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên - HS nêu.phiếu. - 2 HS làm bài ở phiếu, cả lớp làm bài vào vở.- Dán phiếu trình bày và nêu rõ cách làm. - 2 HS dán kết quả và trình bày.- GV chữa bài nhận xét và chốt bài làm đúng: - HS nhận xét, nếu sai thì sửa lại.* Bài 2 , trang 18: HS khá giỏi làm : * Hoạt động cá nhân- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề,- Yêu cầu HS suy nghĩ đề tìm ra dạng toán và - HS suy nghĩ tìm ra dạng toán và cáchcách giải rồi giải bài vào vở. giải rồi giải bài vào vở.- GV chữa bài nhận xét và chốt bài giải đúng : - HS sai thì sửa lại. Bài giải :Ta có sơ đồ : ?lLoại I : | | | | 12lLoại II | | ?l Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 1 = 2 ( phần) Số lít nước mắm loại I là : 12 : 2 x 3 = 18 ( l) Số lít nước mắm loại II là : 18 – 12 = 6 (l) Đáp số : 18 lít ; 6 lít.* Bài 3 trang 18: HS khá giỏi làm : * Hoạt động cá nhân- GV gọi HS đọc đề bài.- Yêu cầu HS suy nghĩ đề tìm ra dạng toán và - 1 HS đọc đề.cách giải rồi giải bài vào vở. - HS suy nghĩ đề tìm ra dạng toán và cách giải rồi giải bài vào vở.- GV nêu: Vậy ta có thể dựa vào bài toán tìm hai - HS lắng nghe.số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để tìm chiềurộng và chiều dài. - Theo dõi bài chữa của bạn- Gọi HS chữa bài- GV chữa bài nhận xét và chốt bài giải đúng : Bài giải :Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m)Ta có sơ đồ : ?mChiều rộng :| | | | | | 60mChiều dài : | | | | | | | | ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 5 + 7 = 12 ( phần ) Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật : 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật ; 60 – 25 = 35 (m) Diện tích vườn hoa là : 35 x 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là : 875 : 25 = 35 ( m2) Đáp số : a/ 35m và 25m ; b/ 35m24/ CỦNG CỐ:- Nêu các bước giải loại toán tìm hai số khi biết ...

Tài liệu được xem nhiều: