Giáo án Toán lớp 5 - GIẢI TOẢN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 212.87 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giúp học sinh : - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan. II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS B) Giới thiệu bài mới : 1) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm : * Ví dụ :...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Toán lớp 5 - GIẢI TOẢN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT) GIẢI TOẢN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liênquan.II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒA) Kiểm tra bài cũ :- GV gọi 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài- GV nhận xét và cho điểm HSB) Giới thiệu bài mới :1) Giới thiệu bài :- GV giới thiệu bài. - HS nghe2) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm :* Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800- GV nêu bài toán ví dụ - HS nghe- GV hỏi : “Số học sinh nữ chiếm 52,5% số học - HS nêusinh cả trường” như thế nào ?- GV : Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh- GV ghi lên bảng : 100% : 800 học sinh 1% : ....... học sinh ? 52,5% : ..... học sinh ?- Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy - 1% số học sinh toàn trường là :học sinh ? 800 : 100 = 8 (học sinh)- 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu - 52,5% số học sinh toàn trường là :học sinh 8 x 52,5 = 420 (học sinh)- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ? - Trường đó có 420 học sinh nữ- GV nêu : Thông thường hai bước tính trên taviếtgộp lại : (học sinh) 800 x52,5 420 100- GV hỏi : Trong bài toán trên để tíh 52,5% của - HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5%800 chúng ta đã làm như thế nào ? rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5* Bài toàn về tìm một số phần trăm của một số :- GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt lại bài toán- GV hỏi : “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” - Một vài HS phát biểunhư thế nào ?- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu :Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếugửi 100 đồng thì sau một tháng ta lãi được 0,5đồng- GV viết lên bảng : 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1 000 000 đồng lãi : ........... đồng ?- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.- GV chữa bài của HS trên bảng lớp - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình- GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng - Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấychúng ta làm như thế nào ? 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,53) Luyện tập - thực hành :* Bài 1 :- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề- GV gọi HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp- GV hỏi : Làm thế nào để tính được số học sinh - HS nêu11 tuổi ?- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - Chúng ta cần đi tìm số học sinh 10 tuổi- GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập- GV chữa bài và cho điểm HS* Bài 2 :- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán- GV hỏi : 0,5% của 5 000 000 là gì ? - Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải : Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là : 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn.- GV nhận xét và c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Toán lớp 5 - GIẢI TOẢN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT) GIẢI TOẢN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liênquan.II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒA) Kiểm tra bài cũ :- GV gọi 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài- GV nhận xét và cho điểm HSB) Giới thiệu bài mới :1) Giới thiệu bài :- GV giới thiệu bài. - HS nghe2) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm :* Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800- GV nêu bài toán ví dụ - HS nghe- GV hỏi : “Số học sinh nữ chiếm 52,5% số học - HS nêusinh cả trường” như thế nào ?- GV : Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh- GV ghi lên bảng : 100% : 800 học sinh 1% : ....... học sinh ? 52,5% : ..... học sinh ?- Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy - 1% số học sinh toàn trường là :học sinh ? 800 : 100 = 8 (học sinh)- 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu - 52,5% số học sinh toàn trường là :học sinh 8 x 52,5 = 420 (học sinh)- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ? - Trường đó có 420 học sinh nữ- GV nêu : Thông thường hai bước tính trên taviếtgộp lại : (học sinh) 800 x52,5 420 100- GV hỏi : Trong bài toán trên để tíh 52,5% của - HS nêu : Ta lấy 800 nhân với 52,5%800 chúng ta đã làm như thế nào ? rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5* Bài toàn về tìm một số phần trăm của một số :- GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt lại bài toán- GV hỏi : “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” - Một vài HS phát biểunhư thế nào ?- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu :Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng nghĩa là nếugửi 100 đồng thì sau một tháng ta lãi được 0,5đồng- GV viết lên bảng : 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1 000 000 đồng lãi : ........... đồng ?- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.- GV chữa bài của HS trên bảng lớp - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài mình- GV hỏi : Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng - Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấychúng ta làm như thế nào ? 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,53) Luyện tập - thực hành :* Bài 1 :- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề- GV gọi HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp- GV hỏi : Làm thế nào để tính được số học sinh - HS nêu11 tuổi ?- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - Chúng ta cần đi tìm số học sinh 10 tuổi- GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập- GV chữa bài và cho điểm HS* Bài 2 :- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán- GV hỏi : 0,5% của 5 000 000 là gì ? - Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? - Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập Bài giải : Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là : 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn.- GV nhận xét và c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án toán 5 giáo án tiểu học tài liệu tiểu học giáo dục tiểu học tài liệu giáo án tiểu họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
37 trang 470 0 0
-
31 trang 368 0 0
-
2 trang 299 3 0
-
Tiểu luận: Sáng tác thiếu nhi của Tô Hoài và tính cách Dế Mèn qua truyện Dế Mèn phiêu lưu ký
17 trang 278 0 0 -
Tài liệu học tập: Cảm thụ văn học và bồi dưỡng năng lực cảm thụ văn học cho học sinh tiêu học
44 trang 251 1 0 -
5 trang 190 0 0
-
Những vấn đề lí luận chung của giáo dục học mầm non
210 trang 163 0 0 -
7 trang 162 0 0
-
87 trang 145 0 0
-
3 trang 136 0 0