Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Vật lý 12 bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Vật lý 12 bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật lý 12 bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơnBài 6: Thực hành:KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠNI- MỤC TIÊU1. Về kiến thức - Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí. - Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra định luật mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó. - Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới. - Biết dùng phương pháp thực nghiệm để: - Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm. - Tìm ra bằng thí nghiệm (T = asqrt l ), với hệ số a » 2, kết hợp với nhận xét tỉ số (frac{{2pi }}{g} approx 2)với g = 9,8m/s2, từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.2. Về kỹ năng - Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép. - Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần cần thực hiện để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%. - Kĩ năng thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số. Xử lí số liệu bằng cách lập các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a, từ đó suy ra công thức thực nghiệm về chu kì dao động của con lắc đơn, kiểm chứng công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn, và vận dụng tính gia tốc g tại nơi làm thí nghiệm.3. Về thái độ - Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể.II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giáo án, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học cần thiết(Bộ thí nghiệm khảo sát dao động của con lắc đơn 04 bộ+ 04 đồng hồ điện tử đo thời gian) 2. Học sinh - Sách, vở, đồ dùng học tập đúng quy định.III- Tiến trình dạy học1. Kiểm tra bài cũ: “Không - kết hợp với bài giảng” 2. Bài giảng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINHNỘI DUNGHoạt động 1: “Tìm hiểu về dụng cụ thí nghiệm”GV: Trình bày mục đích thí nghiệm như sgkHS: Lắng nghe và ghi nhớGV: Yêu cầu hs đọc phần II và quan sát hình vẽ dể nêu các dụng cụ cần thiết khi thực hànhHS: Thực hiện yêu cầu của gvGV: Nhận xét và khái quát vấn đềHS: Lắng nghe và ghi nhớHoạt động 2: “ Tiến hành thí nghiệm”GV: Hướng dẫn hs các thao tác tiến hành thí nghiệm và cách sử lí số liệu theo bảng mẫuHS: Lắng nghe và ghi nhớGV: Hướng dẫn hs các thao tác tiến hành thí nghiệm và cách sử lí số liệu theo bảng mẫuHS: Lắng nghe và ghi nhớGV: Hướng dẫn hs các thao tác tiến hành thí nghiệm và cách sử lí số liệu theo bảng mẫuHS: Lắng nghe và ghi nhớI- MỤC ĐÍCHKhảo sát thực nghiệm để phát hiện ảnh hưởng của biên độ, khối lượng, chiều dài của con lắc đơn đối với chu kì dao động T, từ đó tìm ra công thức tính chu kì, và ứng dụng gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệmII- DỤNG CỤ THÍ NGHIỆMGồm: Bộ ba quả nặng loại 50gSợi dây mảnh không giãn dài khoảng 1mGiá thí nghiệm dùng treo con lắc đơn có cơ cấu điều chỉnh chiều dài của con lắc đơnĐồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ hiện số có cổng quangMột thước đo chiều dài khoảng 50cmMột tờ giấy kẻ ô milimetII- TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM1. Chu kì dao động T của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào?Tiến hành:Quả nặng 50g, chiều dài con lắc đơn 50cm; kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng biên độ A = 3cm.Đo thời gian con lắc thực hiện 10 dao động toàn phầnGhi kết quả vào bảng số liệuA(cm)Sin(alpha = frac{A}{l})Góc lệch(alpha)Thời gian 10 dao độngChu kìTA1= 3A2= 6A3= 9 ...