Danh mục

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 7 - PHẦN QUANG HỌC

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 199.27 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sự truyền thẳng ánh sáng a) Điều kiện nhìn thấy một vật b) Nguồn sáng. Vật sáng c) Sự truyền thẳng ánh sáng d)Tia sáng 2. Phản xạ ánh sáng a) Hiện tượng phản xạ ánh sáng b) Định luật phản xạ ánh sáng MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Kiến thức - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 7 - PHẦN QUANG HỌC GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 7A - QUANG HỌCI. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ - Hiểu nguồn sáng là các vật1. Sự truyền Kiến thức tự phát ra ánh sáng, vật sángthẳng ánh - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào là mọi vật có ánh sáng từ đósáng mắt ta. truyền đến mắt ta. Các vậta) Điều kiện - Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. được đề cập trong phầnnhìn thấy một - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Quang học ở cấp THCS đềuvật - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. được hiểu là các vật sáng. Nguồnb) Kĩ năng - Không yêu cầu giải thích Vậtsáng. - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. các khái niệm môi trườngsáng trong suốt, đồng tính, đẳng - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thựcc) Sự truyền hướng. tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực...thẳng ánh - Chỉ xét các tia sáng thẳng.sángd)Tia sáng2. Phản xạ Kiến thứcánh sáng - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.a) Hiện tượng - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.phản xạ ánh - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sựsáng phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.b) Định luật - Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó làphản xạ ánh ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.sángc) Gương Kĩ năngphẳng - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.d) Ảnh tạo - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo haibởi gương cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạophẳng bởi gương phẳng. - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. - Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo Không xét đến ảnh thật tạo3. Gương cầu bởi gương cầu lồi. bởi gương cầu lõm.a) Gương cầulồi. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thànhb) Gương cầu chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tớilõm phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG Chuẩn kiến thức, kĩ ST Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn Ghi chú năng quy định trong T kiến thức, kĩ năng chương trình Nhận biết được rằng, ta [NB]. 1 Lưu ý: - Dựa trên quan sát, thí nghiệm và lập luận lôgic ta đi nhìn thấy các vật khi có - Ta nhận biết được ánh sáng khi có đến khẳng định rằng, ta nhìn thấy một vật (vật sáng) ánh sáng từ các vật đó ánh sáng truyền vào mắt. khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy một vật, khi có ánh ...

Tài liệu được xem nhiều: