Thông tin tài liệu:
I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người. Viết được công thức tính công suất. 2. Kĩ năng: Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập. 3. Thái độ: Trung thực, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgk 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật Lý lớp 8: CÔNG SUẤT CÔNG SUẤT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặctrưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người. Viết được công thức tính công suất. 2. Kĩ năng: Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập. 3. Thái độ: Trung thực, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgk 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT? HS: Thực hiện GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn. 4. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I/ Ai làm việc khỏe hơn: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn C2: C và d đều đúngGV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgkHS: Thực hiệnGV: Như vậy ai làm việc nhanh hơnHS: Trả lờiGV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anhDũng? C3: (1) Dũng (2) Trong cung 1 giây dũng thựcHS: Anh An: A = F.S hiện công lớn hơn. = 160.4 = 640 (J)Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?HS: A. DũngGV: Cho hs thảo luận C3Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời.HS: Phương án C và d là đúng nhấtGV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trốngC3?HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũngthực hiện công lớn hơn.GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phảithực hiện công trong một khoảng thời gian là baonhiêu. II/ Công suất: HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công suất A P= tGV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk * Đơn vị công suất:HS: Thực hiệnGV: Như vậy công suất là gì? Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s)HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời được gọi là oát, kí hiệu là Wgian. 1W = 1 J/sGV: Hãy viết công thức tính công suất? A 1KW = 1000 WHS: P = t 1MW = 1000 KWGV: Hãy cho biết đơn vị của công suất? III/ Vận dụng:HS: Jun/giây hay Oát (W)GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, C4: - Công suất của anh An:MW. A 640 P= = = 12,8 W HOẠT ĐỘNG 3: t 50 Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng - Công suất của anh Dũng:ở đầu bài học? A 960 P= = = 16 W t 60HS: lên bảng thực hiệnGV: Cho hs thảo luận C5 C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)HS: Thảo luận trong 2 phútGV: Em nào giải được C5?HS: Lên bảng giảiGV: Cho hs thảo luận C6 - Máy cày chỉ mất 20pHS: Thảo luận trong 3 phút => Máy có công suất lớn hơn trâu.GV: Gọi hs lên bảng giảiHS: Lên bảng thực hiệnGV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT b. Bài sắp học “KIỂM TRA HỌC KÌ” Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13.IV/ Bổ sung: ...