Thông tin tài liệu:
I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. 2.Kĩ năng: Làm được TN về sự dẫn nhiệt 3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật Lý lớp 8: DẪN NHIỆT DẪN NHIỆTI/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chấtdẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. 2.Kĩ năng: Làm được TN về sự dẫn nhiệt 3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập.II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sgk.III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách choví d ụ? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Tình huống bài mới: Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I/ Sự dẫn nhiệt HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt. 1. Thí nghiệmGV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cầnmô tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra.TNGV: Em hãy quan sát và mô tả cáchiện tượng xảy ra?HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơixuốngGV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng.gì?HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóngchảy raGV: Các đinh rơi xuống theo thứ tựnào?HS: a,b,c,d,eGV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi làsự dẫn nhiệt. II/ Tính dẫn nhiệt của các chất: HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất 1.TN1: C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinhGV: Làm TN hình 22.2 sgkHS: Quan sátGV: Cho hs trả lời C4HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinhthủy tinh. dẫn nhiệt kém nhất.GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫnđiện tốt nhất?HS: ĐồngGV: Làm TN như hình 22.3 sgkHS: Quan sát 2. TN2:GV: Khi nước phía trên ống nghiệm C6: Không vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.sôi, cục sáp có chảy ra không?HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệtkém.GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK C7: Sáp không chảy ra vì không khí dẫn nhiệt kémHS: Quan sátGV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì III/ Vận dụng:miệng sáp có chảy ra không?HS: Không vì chất khí dẫn nhiệt kém HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫnnhiệt C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫnHS: Trả lời nhiệt kémGV: tại sao nồi, soong thường làm C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệtbằng kim loại? kémHS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốtGV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áomỏng ấm hơn một áo dày?HS: vì không khí giữa các lớp dẫn C11: Về mùa đông để tạo lớp không khínhiệt kém. dẫn nhiệt kém giữa các lớp lôngGV: Về mùa đông vì để tạo lớp khôngkhí giữa các lớp lông C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốtGV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kimloại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vàota thấy nóng hơn?HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT b. BSH: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”* Câu hỏi soạn bài:- Đối lưu là gì?- Bức xạ nhiệt là gì?