Thông tin tài liệu:
Tiếp phần 1, nội dung Giáo trình Bài tập Hóa học Trung học cơ sở: Phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Bài tập về chất khí; các loại hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng; kim loại, phi kim; nhận biết, tách, tinh chế các chất vô cơ; hiđrocacbon, dẫn xuất của hiđrocacbon. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Bài tập Hóa học Trung học cơ sở: Phần 2 - CĐ Sư phạm Hòa Bình Chương 4 BÀI TẬP VỀ CHẤT KHÍ4.1. Tóm tắt kiến thức trọng tâm MA Áp dụng công thức tính tỷ khối: d A/ B = MBTrong đó: +d là tỉ khối của khí A đối với khí B. A/B + M là khối lượng mol của khí A. A + M là khối lượng mol của khí B BBiết: Mkk = (28x0,8) + (32x0,2) = 29(gam) MA d A/ KK = 29Trong đó: + dA/KK là tỉ khối của khí A đối với không khí. + MA là khối lượng mol của khí A.Lưu ý: - Nếu A (hoặc B) là hỗn hợp nhiều chất thì: M= M1n1 + M 2 n 2 + M 3 n 3 + ... = M n i i n1 + n 2 + n 3 + ... (1) n itrong đó M1, M2,... là KLPT (hoặc KLNT) của các chất trong hỗn hợp; n1, n2,... làsố mol tương ứng của các chất.Công thức (1) có thể viết thành: n1 n n M = M1. + M 2 . 2 + M 3 . 3 + ... ni ni ni M = M1x1 + M2x2 + M3x3 + ... (2)trong đó x1, x2,... là % số mol tương ứng (cũng chính là % khối lượng) của cácchất. Đặc biệt đối với chất khí thì x1, x2, ... cũng chính là % thể tích nên công thức(2) có thể viết thành: M= M1V1 + M 2 V2 + M 3V3 + ... = M V i i V1 + V2 + V3 + ... (3)V i - Nếu hỗn hợp gồm hai chất, có thể áp dụng sơ đồ đường chéo để tính tỉ lệthể tích: 54 V1 M − M 2 thì: = V2 M 1 − M4.2. Bài tập luyện tậpVí dụ 1. XO2 là oxit ở thể khí. Tỉ khối của CH4 so với không khí gấp khoảng2,207 lần tỉ khối hơi của CH4 đối với XO2. Tìm khối lượng phân tử của XO2 vàcho biết tên của X. Hướng dẫn giải 16Biểu thức tỉ khối của CH4 so với không khí: ???4 /?? = 29 16Biểu thức tỉ khối của CH4 so với XO2: ???4 /??2 = ?+32Theo đề bài ta có ???4 /?? = 2,207. ???4 /??2 16 16 => = 2,207. => X = 32, X là lưu huỳnh (S). 29 ?+32XO2 là SO2: lưu huỳnh đioxit.Ví dụ 2. Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với hiđro là 24. Sau khi thựchiện phản ứng:thu được hỗn hợp mới có tỉ khối hơi đối với hiđro là 30.a) Tìm % thể tích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.b) Tìm % thể tích các khí tham gia phản ứng. Hướng dẫn giảiTính % thể tích các khí trước phản ứng: ̅ ℎℎ ??ướ? = 24.2 = 48Cách 1: Từ ?ℎℎ/?2 = 24 => ?Áp dụng sơ đồ đường chéo: => %??2 = %???2 = 50%. 55Cách 2: giả sử có 1 mol hỗn hợp O2 và SO2, gọi x là số mol O2, số mol SO2 là 1 –x. ̅: Áp dụng công thức tính ?̅ = ?ℎℎ=> ?? ̅1 = 32?+64(1−?) = 32? + 64(1 − ?) = 24.2 = 48 => x = 0,5 ?ℎℎ 1 0,5 %??2 = %???2 = 100% = 50%. 1Tính % thể tích các khí sau phản ứng: ̅ ℎℎ ??? = 30.2 = 60 Từ ?ℎℎ/?2 = 30 => ? Giả sử ban đầu hỗn hợp có 0,5 mol SO2 và 0,5 mol O2, số mol SO2 thamgia phản ứng là y mol Phương trình phản ứng: Theo phương trình phản ứng, cứ 2 mol SO2 phản ứng làm hỗn hợp giảm 1mol.Vậy khi y mol SO2 phản ứng làm hỗn hợp giảm 0,5y mol.Số mol hỗn hợp sau phản ứng: nsau = 1 – 0,5yTa có: ̅ ??? = ?? = ? ?đ = 32.0,5+64.0,5 = 48 = 60 =& ...