Danh mục

Giáo trình -Chọn giống cây trồng - chương 2

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.75 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 2: Nguồn gen thực vật trong chọn giống cây trồngKhái niệm nguồn gen thực vật và ý nghĩa của nguồn gen thực vật trong chọn giốngNguồn gen thực vật là một tập hợp vật liệu thực vật, có thể là các giống địa phương, các giống cải tiến, hay các loài hoang dại
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình -Chọn giống cây trồng - chương 2 10 CHƯƠNG II NGU N GEN TH C V T TRONG CH N GI NG CÂY TR NGM c tiêu h c t p c a chương1. Hi u ñư c s c n thi t, vai trò và ý nghĩa c a ngu n gen và ña d ng di truy n trong ch ngi ng và nông nghi p.2. N m ñư c các trung tâm phát sinh và ña d ngg cây tr ng trên th gi i3. Phân lo i ñư c ngu n gen thưc v t s d ng trong ch n gi ng và trong ñ i s ng4. Phân tích ñư c s c p thi t và phương pháp thu th p, b o t n và s d ng ngu n tàinguyên di truy n th c v t1. Khái ni m ngu n gen th c v t và ý nghĩa c a ngu n gen th c v t trong ch ngi ng Ngu n gen th c v t là m t t p h p v t li u th c v t, có th là các gi ng gi ng ñ aphương, các gi ng c i ti n, hay các loài hoang d i h hàng thân thu c, v.v. làm cơ s choc i ti n cây tr ng, ch n t o gi ng cây tr ng m i hay các ho t ñ ng nghiên c u có liênquan. ðó là m t t p h p tính ña d ng di truy n th c v t ñư c tích lu qua nhi u năm ti nhoá trong ñi u ki n ch n l c t nhiên và nhân t o. Ngu n gen cũng có nghĩa là cung c pthông tin ñã tư li u hoá v ngu n gen liên quan t i m t loài trong các ngân hàng gen trêntoàn th gi i ñ các nhà ch n gi ng s d ng. M t thu t ng khác do Nhóm chuyên gia v khám phá và du nh p th c v t c aFAO năm 1970 dùng ñ ch ngu n gen là Tài nguyên di truy n (Các Trung tâm tài nguyêndi truy n). M c tiêu chính c a các trung tâm tài nguyên di truy n là b o t n ngu n gen lâudài, nhân và phân ph i ngu n gen. S t p h p s ña d ng di truy n hay ngu n gen th c v t cung c p ngu n bi n d tol n cho các chương trình ch n gi ng ñ t o ra các gi ng m i ưu vi t có nhi u tính tr ngmong mu n. Ngu n v t li u càng ña d ng bao nhiêu, thì kh năng/xác su t t o ra gi ng t tcàng cao b y nhiêu. Vavilov, nhà ch n gi ng ngư i Nga ñã nh n ra nguyên lý gi n ñơnnày t nh ng năm ñ u c a th k 20. Trong kho ng t 1923 ñ n 1931, Vavilov ñã t ch cnhi u ñoàn thám hi m và thu th p cây tr ng trên toàn th gi i, v i trên 300.000 m u c acác d ng tr ng tr t l n các loài hoang d i h hàng và ñã ch ng minh s ña d ng di truy nc a cây tr ng và ý nghĩa c a tính ña d ng ñ i v i ch n gi ng. Công trình ñi u tra, thu th pvà phân lo i ñã cung c p ngu n d li u giá tr và ý nghĩa to l n v phân b cây tr ng trênth gi i, s gi ng trong m t loài, s bi n ñ ng c a các tính tr ng có ích, dãy bi n d tươngñ ng, t n s và s phân b các gen ñ i v i các tính tr ng ñ c thù, v.v.. Trên cơ s các côngtrình này Vavilov ñã k t lu n và ñ xu t 8 trung tâm kh i nguyên cây tr ng trên th gi i(B ng 1.2.). Ngày nay, nhi u trung tâm qu c t , trung tâm vùng và qu c gia ñư c thành l pñ thu th p và b o t n ngu n gen. ð c bi t, vi c thu th p và b o t n ngu n gen ngày càng tr nên c p thi t do nguy cơsói mòn gen hay sói mòn di truy n. Hàng nghìn gi ng ñ a phương c a hàng trăm loài hìnhthành do ch n l c t nhiên và nhân t o và các loài h hàng ñang m t d n và b thay th b icác gi ng m i và khai hoang m r ng di n tích tr ng các gi ng c i ti n. S m t mát ñángk nh t x y ra trong nh ng th p k g n ñây. Ví d , trong năm 1949 Trung Qu c gieo tr ngg n 10.000 gi ng lúa mì , nhưng ñ n năm 1970 s lư ng gi ng ch còn kho ng 1.000(FAO, 1995) .Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình Ch n gi ng cây tr ng………….…..……………….6 112. Phân lo i ngu n gen (t p ñoàn), ngu n thu th p và trung tâm kh i nguyên2.1 Phân lo i ngu n gen th c v tNgu n gen th c v t ñư c phân thành m t s lo i sau:i) T p ñoàn cơ b n (base collection): ðây là nh ng t p h p l n c a ngu n gen ñư c gib ng h t trong kho qu c gia và qu c t ñ b o t n lâu dài, ch a ñ ng thông tin di truy nc a m i loài ñư c b o qu n d i h n (các trung tâm b o t n). Ngu n gen này ch cung c pvà s d ng trong nh ng trư ng h p c n thi t, khi t p ñoàn ho t ñ ng b thi u h t, m t mát.ð b o qu n lâu dài c n có nh ng ñi u ki n c n thi t gi ñư c t l n y m m và tính nñ nh di truy n. H t thư ng ñư c b o qu n ñi u ki n nhi t ñ -18 ñ n -20oC v i ñ m 3-5%. H t ñư c ñóng gói trong bao bì kín cách ly v i môi trư ng ngoài và ki m tra ñ nh kỳ tl n y m m.ii) T p ñoàn ho t ñ ng (active collection): T p ñoàn này g m các m u gi ng các lo i câytr ng c th c a t p ñoàn cơ b n ñư c l p l i, ñư c b o qu n v i s lư ng l n trong ñi uki n thích h p, ñư c tư li u hoá và ñư c các nhà ch n gi ng s d ng tr c ti p cho công tácch n t o. T p ñoàn ho t ñ ng thư ng xuyên bi n ñ ng và ñư c nhân b sung ñ s d ng.ði u ki n b o qu n m c trung h n (10-15 năm) nhi t ñ 5oC, ñ m không khí tươngñ i 30-45% và ñ m h t 7-8%. N u s lư ng và ngu n g c ñ a lí c a các m u gi ng ñ tt i lu ng ñáp ng nhu c u toàn th gi i thì t p ñoàn công tác ñó ñư c g i là T p ñoàn thgi i.iii) T p ñoàn công tác (working collection): Là t p ñoàn g m s lư ng m u gi ng c nthi t do cơ s nghiên c u gi ph c v cho công tác ch n t ...

Tài liệu được xem nhiều: